Paweł Brożek

Paweł Brożek
Paweł Brożek
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Paweł Łukasz Brożek[1]
Ngày sinh 21 tháng 4, 1983 (41 tuổi)[2]
Nơi sinh Kielce, Ba Lan
Chiều cao 1,80 m
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1992–1998 Polonia Białogon Kielce
1998 SMS Zabrze
1998–2000 Wisła Kraków
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2010 Wisła Kraków 178 (81)
2001–2002ŁKS Łódź (mượn) 8 (0)
2004–2005GKS Katowice (mượn) 20 (5)
2011–2012 Trabzonspor 19 (3)
2012Celtic (mượn) 3 (0)
2012–2013 Recreativo 18 (2)
2013–2020 Wisła Kraków 178 (63)
Tổng cộng 424 (154)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1999–2000 U-16 Ba Lan 16 (7)
1999–2001 U-17 Ba Lan 14 (7)
2000–2001 U-18 Ba Lan 11 (3)
2001–2002 U-19 Ba Lan 6 (3)
2003 U-20 Ba Lan 7 (4)
2004–2005 U-21 Ba Lan 11 (12)
2005–2014 Ba Lan 38 (9)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Ba Lan
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất U-19 châu Âu 2001
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Paweł Łukasz Brożek (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈpavɛw ˈbrɔʐɛk]; sinh ngày 21 tháng 4 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo. Brozek từng chơi cho nhiều lứa trẻ của tuyển Ba Lan. Anh có trận ra mắt tuyển quốc gia vào năm 2005, đã có hơn 30 lần thi đấu quốc tế và đại diện cho Ba Lan thi đấu tại Giải vô địch thế giới 2006Giải vô địch châu Âu 2012.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Paweł Brożek sinh ra tại Kielce. Năm 1992 anh bắt đầu sự nghiệp tại Polonia Białogon Kielce, cùng với người em sinh đôi Piotr. Năm 1998, anh chuyển tới Zabrze để chơi bóng cho đội của SMS Zabrze. Một năm rưỡi sau anh gia nhập Wisła Kraków cùng người em trai.[3]

Wisła Kraków

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có trận ra mắt Wisła Kraków tại Ekstraklasa vào ngày 8 tháng 4 năm 2001 trong trận gặp Górnik Zabrze.[4] Ngày 21 tháng 4 năm 2001, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại Ekstraklasa trong trận gặp Odra Wodzisław.[5] Tháng 5 năm 2001 Brożek ký hợp đồng dài 10 cùng Wisła Kraków.[3] Anh vô địch Ekstraklasa mùa 2000–01 trong màu áo Wisła Kraków.[6] Năm 2002, anh bị đem cho mượn tới ŁKS Łódź để chơi tại Polish First League. Nửa năm sau anh quay lại Wisła Kraków và vô địch danh hiệu Ekstraklasa thứ hai ở mùa 2002–03.[7] Năm 2004, anh bị đem cho mượn tới GKS Katowice trong một năm rưỡi. Anh là chân sút thi đấu tốt tại GKS Katowice. Tháng 12 năm 2004 anh cùng người em trai sinh đôi Piotr được West Ham United mời thử việc.[8]

Tháng 1 năm 2005 Paweł Brożek trở lại khoác áo Wisła Kraków vì huấn luyện viên đương nhiệm của Wisła lúc ấy là Werner Lička muốn anh trở lại theo dạng cho mượn.[9] Brożek đã đoạt danh hiệu Ekstraklasa mùa 2004–05 cùng Wisła Kraków.[10] Ở mùa 2005–06 anh bắt đàu chơi thường xuyên trên đội một của Wisła Kraków. Sau đó, anh ghi được 13 bàn sau 30 trận.[11] Ở mùa 2006–07 Brożek chơi cực hay tại Cúp UEFA, anh ghi 4 bàn trong các trận vòng bảng gặp AS Nancy, FC BaselFeyenoord Rotterdam.[12] Ở mùa 2007–08 Brożek ghi 23 bàn sau 27 trận và đưa Wisła Kraków tới danh hiệu Ekstraklasa. Anh là vua phá lưới của Ekstraklasa ở mùa 2007–08.[13][14] Ở mùa 2008–09 anh giành danh hiệu Ekstraklasa thứ 6 cùng Wisła và là vua phá lưới Ekstraklasa lần thứ hai liên tiếp.[15] Ở mùa 2009–10, Brożek ghi bàn và kiến tạo giúp đội Wisła cán đích ở vị trí á quân.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Số trận ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu.[16][17]
Câu lạc bộ Mùa Giải Cúp Cúp châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Wisła Kraków 1999–2000 Ekstraklasa 0 0 0 0 31 0 3 0
2000–01 8 1 0 0 0 0 11 0 9 1
2001–02 3 0 3 1 0 0 0 0 6 1
2002–03 5 0 3 2 1 1 9 3
2003–04 8 2 0 0 2 0 10 2
2004–05 9 0 5 2 0 0 14 2
2005–06 30 13 4 2 4 1 38 16
2006–07 23 7 2 1 6 4 61 3 37 15
2007–08 27 23 6 3 21 0 35 26
2008–09 27 19 3 2 6 3 0 0 36 24
2009–10 25 10 3 0 2 0 12 0 31 10
2010–11 13 6 1 1 4 3 18 10
Tổng cộng 178 81 30 14 25 12 13 3 246 110
ŁKS Łódź (mượn) 2001–02 I liga 8 0 8 0
GKS Katowice (mượn) 2003–04 Ekstraklasa 8 3 2 0 10 3
2004–05 12 2 4 1 16 3
Tổng cộng 20 5 6 1 26 6
Trabzonspor 2010–11 Süper Lig 12 2 1 0 13 2
2011–12 7 1 0 0 4 0 11 1
Tổng cộng 19 3 1 0 4 0 24 3
Celtic 2011–12 SPL 3 0 0 0 3 0
Recreativo Huelva 2012–13 Segunda División 18 2 1 0 19 2
Wisła Kraków 2013–14 Ekstraklasa 33 17 2 1 35 18
2014–15 35 15 0 0 35 15
2015–16 29 14 1 0 30 14
2016–17 31 6 2 1 33 7
2017–18 17 1 2 0 18 5
2018–19 14 2 1 0 18 5
2019–20 19 8 0 0 18 5
Tổng cộng 178 63 8 2 186 65
Tổng kết sự nghiệp 424 154 46 17 29 12 13 3 512 186

1 Tổng số trận ra sân tại Cúp Ekstraklasa.
2 Tổng số trận ra sân tại Siêu cúp Ba Lan.

Tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Brożek trong màu áo tuyển Ba Lan
Số trận ra sân và bàn thắng theo năm[18]
Tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Ba Lan 2005 2 1
2006 5 0
2007 2 0
2008 5 1
2009 6 1
2010 3 2
2011 9 3
2012 4 0
2013 1 0
2014 1 1
Tổng cộng 38 9

Bàn thắng cho đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ba Lan trước.
Danh sách bàn thắng quốc tế ghi bởi Paweł Brożek[18]
# Ngày Nơi tổ chức Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 27 tháng 4 năm 2005 Soldier Field, Chicago, Mỹ  México
1–1
1–1
Giao hữu
2. 11 tháng 10 năm 2008 Sân vận động Śląski, Chorzów, Ba Lan  Cộng hòa Séc
1–0
2–1
Vòng loại giải vô địch thế giới 2010
3. 7 tháng 2 năm 2009 Complexo Desportivo de VRSA, Vila Real de Santo António, Bồ Đào Nha  Litva
1–0
1–1
Giao hữu
4. 10 tháng 12 năm 2010 Khu liên hợp thể thao Mardan, Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ  Bosna và Hercegovina
1–0
2–2
Giao hữu
5.
2–1
6. 5 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warszawa, Ba Lan  Argentina
2–1
2–1
Giao hữu
7. 2 tháng 9 năm 2011 Sân vận động Quân đội Ba Lan, Warszawa, Ba Lan  México
1–0
1–1
Giao hữu
8. 15 tháng 11 năm 2011 Sân vận động Miejski, Poznań, Ba Lan  Hungary
1–0
2–1
Giao hữu
9. 20 tháng 1 năm 2014 Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi  Moldova
1–0
1–0
Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Brożek chơi cho Wisła Kraków

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Wisła Kraków U-19

Wisła Kraków

Tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Pawel Lukasz Brozek” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “2006 FIFA World Cup Germany List of Players” (PDF). FIFA. tr. 21. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ a b “Paweł Brożek – piłkarski talent z Krakowa”. pzpn.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009. [liên kết hỏng] (bằng tiếng tiếng Ba Lan)
  4. ^ “Wisła Kraków 3 – 0 Górnik Zabrze”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “Wisła Kraków 2 – 1 Odra Wodzisław Śląski”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ “I liga 2000/2001”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ “I liga 2002/2003”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ “Kraków lepszy od Londynu”. wislakrakow.com (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ “Paweł Brożek i Nawotczyński wracają do Wisły”. wislakrakow.com (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ “Idea Ekstraklasa 2004/2005”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  11. ^ “Sezon 2005/06”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  12. ^ “Puchar UEFA 2006/2007”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  13. ^ “Strzelcy” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl/. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  14. ^ “Orange Ekstraklasa 2007/2008”. 90minut.pl. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  15. ^ “Paweł Brożek”. 90minut.pl. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2009.
  16. ^ “Paweł Brożek”. 90minut.pl. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  17. ^ “Paweł Brożek”. Soccerway. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ a b “Brożek, Paweł”. National Football Teams. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới