Antalya

Antalya
—  Thành phố tự trị  —
Antalya trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Antalya
Antalya
Vị trí của Antalya
Tọa độ: 36°54′B 30°41′Đ / 36,9°B 30,683°Đ / 36.900; 30.683
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Chính quyền
 • KiểuHội đồng tự quản
Diện tích
 • Thành phố tự trị20,909 km2 (8,073 mi2)
Độ cao30 m (100 ft)
Dân số (2014)[1]
 • Mật độ107/km2 (280/mi2)
 • Vùng đô thị2,222,562
Múi giờUTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính07x xx
Mã điện thoại0242
Thành phố kết nghĩaFamagusta, Austin, Cheboksary, Hải Khẩu, Jeonju, Kazan, Mostar, Nürnberg, Rostov trên sông Đông, Taldykorgan, Azov, Omsk, Almaty, Brest, Côn Minh, Malmö, Samarkand, Chicago, Split, Vladimir, Yalta, Gazimağusa Municipality, Zapopan, Serpukhov, Bat Yam, Bat Yam
Biển số xe07
Websitehttp://www.antalya-bld.gov.tr/en

Antalya là một thành phố tự trị (büyük şehir) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm trên bờ biển Địa Trung Hải, phía nam của Thổ Nhĩ Kỳ và là điểm đến du lịch nổi tiếng, được mệnh danh là "Thủ đô du lịch của Thổ Nhĩ Kỳ", thu hút 30% lượng khách quốc tế đến quốc gia này. Đây là thành phố lớn thứ 5 tại Thổ Nhĩ Kỳ với dân số hơn 2,2 triệu người (2014).

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố nằm ở bờ biển tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, giữa dãy núi TaurusĐịa Trung Hải. Được bao bọc một bên bởi các dãy núi hùng vĩ, thành phố còn có 657 km bờ biển với các bãi tắm, cảng và các thành phố cổ, bao gồm cả di sản thế giới Xanthos. Địa hình có đến 77,8% diện tích là núi, 10,2% đồng bằng và 12% địa hình gồ ghề. Nhiều ngọn núi cao từ 2500–3000 m.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Antalya
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 23.9
(75.0)
26.7
(80.1)
28.6
(83.5)
36.4
(97.5)
41.7
(107.1)
44.8
(112.6)
45.0
(113.0)
44.6
(112.3)
42.5
(108.5)
38.7
(101.7)
33.0
(91.4)
25.4
(77.7)
45.0
(113.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 15.0
(59.0)
15.9
(60.6)
18.4
(65.1)
21.8
(71.2)
26.4
(79.5)
31.6
(88.9)
34.9
(94.8)
34.9
(94.8)
31.7
(89.1)
27.3
(81.1)
21.6
(70.9)
16.7
(62.1)
24.7
(76.5)
Trung bình ngày °C (°F) 9.8
(49.6)
10.8
(51.4)
13.1
(55.6)
16.4
(61.5)
20.9
(69.6)
25.7
(78.3)
28.9
(84.0)
29.0
(84.2)
25.6
(78.1)
20.9
(69.6)
15.3
(59.5)
11.4
(52.5)
19.0
(66.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 5.9
(42.6)
6.5
(43.7)
8.3
(46.9)
11.3
(52.3)
15.7
(60.3)
20.1
(68.2)
23.4
(74.1)
23.7
(74.7)
20.1
(68.2)
15.9
(60.6)
10.7
(51.3)
7.5
(45.5)
14.1
(57.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) −4.3
(24.3)
−4.6
(23.7)
−1.6
(29.1)
1.4
(34.5)
6.7
(44.1)
11.1
(52.0)
14.8
(58.6)
13.6
(56.5)
10.3
(50.5)
4.9
(40.8)
0.0
(32.0)
−1.9
(28.6)
−4.6
(23.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 210.6
(8.29)
112.7
(4.44)
94.5
(3.72)
63.1
(2.48)
37.0
(1.46)
10.1
(0.40)
4.0
(0.16)
5.0
(0.20)
22.0
(0.87)
76.6
(3.02)
152.1
(5.99)
271.7
(10.70)
1.059,4
(41.71)
Số ngày giáng thủy trung bình 12.63 10.83 9.57 8.43 7.10 3.30 1.20 0.73 2.63 6.20 8.47 12.40 83.5
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 69 68 65 68 68 63 58 60 58 62 67 70 65
Số giờ nắng trung bình tháng 151.9 161.0 201.5 231.0 291.4 330.0 344.1 325.5 273.0 232.5 177.0 145.7 2.864,6
Số giờ nắng trung bình ngày 4.9 5.7 6.5 7.7 9.4 11.0 11.1 10.5 9.1 7.5 5.9 4.7 7.5
Nguồn 1: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (đo độ ẩm 1931–1960)[3]

Các thành phố cổ và di tích cổ

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán đảo Korsan Koyu gần Antalya

Thành phố Pisidia Ariassos 48 km dọc theo xa lộ Antalya-Burdur.

Các vườn quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Thác nước Manavgat.

Các địa điểm tự nhiên khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Đập Oymapinar trên sông Manavgat.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  2. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Klimatafel von Antalya / Türkei” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

37°10′54″B 30°56′0″Đ / 37,18167°B 30,93333°Đ / 37.18167; 30.93333


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định