Peltanthera floribunda | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | incertae sedis[1] |
Chi (genus) | Peltanthera Benth., 1876 |
Loài (species) | P. floribunda |
Danh pháp hai phần | |
Peltanthera floribunda Benth., 1876 | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
|
Peltanthera floribunda là một loài thực vật có hoa. Loài này được George Bentham mô tả khoa học đầu tiên năm 1876.[3] Nó cũng được coi là loài duy nhất của chi Peltanthera.
Chi này nguyên ban đầu được đặt trong họ Loganiaceae[4] và kể từ đó đã được các tác giả khác nhau đặt trong các họ Buddlejaceae,[5] Scrophulariaceae,[6] Gesneriaceae,[7] hay trong họ của chính nó là Peltantheraceae.[6][8] Angiosperm Phylogeny Group trong phiên bản năm 2016 không đặt nó trong họ nào, mà để ở vị trí không xác định (incertae sedis) trong bộ Lamiales.[1]
Loài này sinh sống trong khu vực từ Costa Rica tới Bolivia. Nó là cây gỗ với các lá mọc đối.[4] Các lá to có hình elip. Các hoa màu trắng có mùi thơm mọc thành các xim hoa chia ba nhánh. Đài hoa và tràng hoa chia 5 thùy, các hoa có 5 nhị. Hai ngăn của bầu nhụy chứa nhiều hạt.[4] Peltanthera rất giống Buddleja khi xét về giải phẫu gỗ.