Pennantia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Thực vật |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Apiales |
Họ (familia) | Pennantiaceae J.Agardh, 1858 |
Chi (genus) | Pennantia J.R.Forst. & G.Forst., 1775 |
Loài điển hình | |
Pennantia corymbosa J.R.Forst. & G.Forst. | |
Các loài | |
Khoảng 4. Xem văn bản |
Pennantia là chi duy nhất của họ Pennantiaceae theo phân loại mới nhất của hệ thống APG II năm 2003[1], căn cứ theo nghiên cứu của Kårehed (2001) và được tách ra khỏi họ Icacinaceae nghĩa rộng[2][3]. Theo APG II và APG III thì chi này có 4 loài cây gỗ cao tới 30 m, sống trong các rừng mưa tại khu vực đông và đông bắc Australia, đảo Norfolk và New Zealand.
Phân loại của hệ thống Cronquist năm 1981 đưa chi này vào trong họ Icacinaceae thuộc bộ Celastrales.