Hệ thống phân cấp hành chính tại Lào được chia ra thành 3 cấp [1][2] gồm có:
№ | Tỉnh | Thủ phủ | Diện tích (km²) |
Dân số 2000 |
---|---|---|---|---|
0 | Lào | Thủ đô Vientiane | 236.800 | 5.218.000 |
1 | Attapeu | Attapeu (Samakkhixay) | 10.320 | 114.300 |
2 | Bokeo | Ban Houayxay (Houayxay) | 6.196 | 149.700 |
3 | Bolikhamxai | Paksan (Paksan) | 14.863 | 214.900 |
4 | Champasak | Pakse (Pakse) | 15.415 | 575.600 |
5 | Hua Phan | Xam Neua (Xamneua) | 16.500 | 322.200 |
6 | Khammuane | Thakhek (Thakhek) | 16.315 | 358.800 |
7 | Luang Namtha | Luang Namtha (Namtha) | 9.325 | 150.100 |
8 | Luang Prabang | Luang Prabang (Louangprabang) | 16.875 | 408.800 |
9 | Oudomxay | Xay (Xay) | 15.370 | 275.300 |
10 | Phongsaly | Phongsali (Phongsaly) | 16.270 | 199.900 |
11 | Xayabury | Xayabury (Xayabury) | 16.389 | 382.200 |
12 | Salavan | Salavan (Salavan) | 10.691 | 336.600 |
13 | Savannakhet | Kaysone Phomvihane (trước là Khanthaboury) | 21.774 | 721.500 |
14 | Sekong | Sekong (Lamarm) | 7.665 | 83.600 |
15 | Thủ đô Vientiane | Vientiane City | 3.920 | 726.000 |
16 | Tỉnh Viêng Chăn | Phonhong (Phonhong) | 15.927 | 373.700 |
17 | Xiengkhuang | Phonsavan (hay Pek) | 15.880 | 229.521 |
18 | Xaisomboun | Xaisomboun | 4.506 | 62.000 |