Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0.
Với tử số là a và mẫu số là b, b khác 0, a, b là số nguyên.
Phân số còn được hiểu là một dạng số được dùng để biểu thị tỉ lệ của một đại lượng này so sánh với một đại lượng khác. Ví dụ như:
Một phần hai cái bánh có thể biểu thị bằng phân số:
Một phần ba cái bánh có thể biểu thị bằng phân số:
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không thể cùng chia hết cho số nào ngoại trừ số 1 (hoặc -1 nếu lấy các số âm).[1] Nói cách khác phân số là tối giản nếu a và b là nguyên tố cùng nhau, nghĩa là a và b có ước số chung lớn nhất là 1.
Cho các phân số bằng nhau, ta có thể tìm phân số mới bằng phân số đã cho bằng cách lấy tổng (hoặc hiệu) các tử số chia cho tổng (hoặc hiệu) các mẫu số.
Một phân số chưa tối giản có thể chuyển về dạng tối giản bằng cách chia tử số và mẫu số của phân số cho ước số chung lớn nhất của chúng.[2] Cách chuyển này được gọi là rút gọn phân số.
Muốn nhân hai phân số, ta chỉ cần nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
⚠ Chú ý:
Để dễ tính toán, ta có thể rút gọn các tử số và mẫu số tương ứng trong phép nhân bằng cách cùng chia chúng cho một ước số chung của chúng. Ví dụ:
Trong ví dụ này, tử số 4 và mẫu số 8 có ước chung lớn nhất là 4, nên ta cùng chia chúng cho 4. Tương tự, tử số 3 và mẫu số 9 có ước chung lớn nhất là 3, nên ta cùng chia chúng cho 3.
📎 Tính chất của phép nhân giống như tính chất của phép nhân đối với số nguyên.
Phân số nghịch đảo
Phân số được gọi là phân số nghịch đảo của với
Tích của phân số bình thường với phân số nghịch đảo là 1.
( ≠ 0)
⚠ Quy ước: Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân "×" thành dấu chấm "." (hoặc "")
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược (hay nghịch đảo của phân số thứ hai).
Muốn chia một số nguyên cho một phân số, ta lấy số nguyên nhân với phân số đảo ngược.
Muốn chia một phân số cho một số nguyên, ta giữ nguyên tử số và nhân mẫu số với số nguyên đó.
⚠ Số chia phải khác 0.
📎 Thứ tự thực hiện phép tính đối với phân số (không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện phép tính đối với số nguyên.
Hỗn số (hay phân số hỗn tạp) là kết quả của một số tự nhiên cộng với một phân số. Hỗn số được viết dưới dạng .
Số tự nhiên a được gọi là phần nguyên, phân số được gọi là phần phân số của hỗn số. Phần phân số của hỗn số luôn nhỏ hơn 1.
Mọi phân số lớn hơn 1 (có tử số lớn hơn mẫu số) đều có thể viết thành hỗn số bằng cách lấy tử số chia cho mẫu số, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, viết phần nguyên kèm theo phân số có tử số là số dư của phép chia và mẫu số là mẫu số của phân số.