Phụ Ninh 阜宁县 Funing ; Fowning | |
---|---|
— Huyện — | |
Phụ Ninh tháng 1 năm 2016 | |
![]() | |
Vị trí tại Giang Tô | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Giang Tô |
Địa cấp thị | Diêm Thành |
Diện tích | |
• Huyện | 1.439 km2 (556 mi2) |
Dân số (2020) | |
• Huyện | 794.036 |
• Mật độ | 550/km2 (1,400/mi2) |
• Đô thị | 465.096 |
Múi giờ | UTC+8 |
Phụ Ninh (chữ Hán phồn thể:阜寧縣, chữ Hán giản thể: 阜宁县) là một huyện thuộc địa cấp thị Diêm Thành, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1439 ki-lô-mét vuông, dân số 1,06 người. Mã số bưu chính 224400. Chính quyền huyện đóng ở trấn Phụ Thành. Về mặt hành chính, huyện này được chia ra các đơn vị gồm 20 trấn: Phụ Thành, Câu Đôn, Ngô Than, Hợp Lợi, Trần Lương, Thi Trang, Tam Táo, Quách Thự, Tân Câu, Trần Tập, Dương Trại, Lô Bồ, Thạc Tập, Bản Hồ, Đông Câu, Ích Lâm, Công Hưng, Dương Tập, Cổ Hà, La Kiều.
Dữ liệu khí hậu của Phụ Ninh (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.2 (66.6) |
25.2 (77.4) |
26.7 (80.1) |
32.3 (90.1) |
35.6 (96.1) |
37.2 (99.0) |
37.7 (99.9) |
37.3 (99.1) |
35.3 (95.5) |
31.3 (88.3) |
28.0 (82.4) |
20.0 (68.0) |
37.7 (99.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.1 (43.0) |
8.6 (47.5) |
13.6 (56.5) |
20.0 (68.0) |
25.3 (77.5) |
28.8 (83.8) |
31.0 (87.8) |
30.5 (86.9) |
26.9 (80.4) |
22.1 (71.8) |
15.4 (59.7) |
8.6 (47.5) |
19.7 (67.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | 1.5 (34.7) |
3.6 (38.5) |
8.2 (46.8) |
14.2 (57.6) |
19.8 (67.6) |
23.9 (75.0) |
27.1 (80.8) |
26.6 (79.9) |
22.3 (72.1) |
16.7 (62.1) |
10.2 (50.4) |
3.8 (38.8) |
14.8 (58.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −1.9 (28.6) |
−0.1 (31.8) |
3.9 (39.0) |
9.4 (48.9) |
15.1 (59.2) |
20.0 (68.0) |
24.2 (75.6) |
23.7 (74.7) |
18.9 (66.0) |
12.6 (54.7) |
6.3 (43.3) |
0.2 (32.4) |
11.0 (51.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −11.8 (10.8) |
−12.7 (9.1) |
−7.8 (18.0) |
−1.1 (30.0) |
4.8 (40.6) |
12.0 (53.6) |
17.8 (64.0) |
16.0 (60.8) |
9.9 (49.8) |
1.2 (34.2) |
−6.0 (21.2) |
−11.5 (11.3) |
−12.7 (9.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 25.3 (1.00) |
29.9 (1.18) |
45.0 (1.77) |
46.5 (1.83) |
69.4 (2.73) |
134.1 (5.28) |
206.0 (8.11) |
197.4 (7.77) |
82.0 (3.23) |
42.9 (1.69) |
45.3 (1.78) |
24.4 (0.96) |
948.2 (37.33) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.4 | 6.7 | 7.5 | 7.2 | 9.1 | 9.0 | 12.7 | 12.1 | 8.3 | 6.6 | 6.7 | 5.0 | 96.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.4 | 2.2 | 0.8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 0.8 | 6.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72 | 72 | 71 | 70 | 73 | 77 | 83 | 85 | 82 | 76 | 75 | 72 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 146.1 | 145.9 | 179.1 | 200.5 | 207.5 | 170.2 | 168.1 | 183.4 | 175.6 | 179.7 | 152.5 | 151.2 | 2.059,8 |
Phần trăm nắng có thể | 46 | 47 | 48 | 51 | 48 | 40 | 39 | 45 | 48 | 52 | 49 | 49 | 47 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |