Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Nan |
Văn phòng huyện: | Muang Tuet 18°44′34″B 100°47′57″Đ / 18,74278°B 100,79917°Đ |
Diện tích: | 508,236 km² |
Dân số: | 35.232 (2005) |
Mật độ dân số: | 69,3 người/km² |
Mã địa lý: | 5514 |
Mã bưu chính: | 55000 |
Bản đồ | |
Phu Phiang (tiếng Thái: ภูเพียง) là một huyện (amphoe) ở trung bộ thuộc tỉnh Nan, phía bắc Thái Lan.
Khu vực này đã được tách ra từ huyện Mueang Nan để lập một tiểu huyện (King Amphoe) vào ngày 1 tháng 7 năm 1997[1].
Theo quyết định của chính phủ Thái Lan ngày 15 tháng 5 năm 2007, tất cả 81 tiểu huyện đều được nâng thành huyện[2]. Với việc đăng công báo hoàng gia ngày 24 tháng 8, việc nâng cấp thành chính thức. [3].
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Santi Suk, Mae Charim, Wiang Sa và Mueang Nan thuộc tỉnh Nan.
Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 59 làng (muban). Không có khu vực thành thị, có 7 Tổ chức hành chính tambon.
STT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Muang Tuet | ม่วงตึ๊ด | 5 | 4.267 | |
2. | Na Pang | นาปัง | 6 | 3.567 | |
3. | Nam Kaen | น้ำแก่น | 10 | 4.266 | |
4. | Nam Kian | น้ำเกี๋ยน | 5 | 2.712 | |
5. | Mueang Chang | เมืองจัง | 10 | 6.164 | |
6. | Tha Nao | ท่าน้าว | 7 | 3.418 | |
7. | Fai Kaeo | ฝายแก้ว | 16 | 10.838 |