Phyla lanceolata

Phyla lanceolata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Eudicots
Họ (familia)Verbenaceae
Chi (genus)Phyla
Loài (species)P. lanceolata
Danh pháp hai phần
Phyla lanceolata
(Michx.) Greene, 1899

Phyla lanceolata là một loài thực vật có hoa trong họ Cỏ roi ngựa. Loài này được (Michx.) Greene miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899.[1] Đây là loài bản địa nửa phía nam của Bắc Mỹ, bao gồm phần lớn Hoa Kỳ ngoại trừ góc phần tư phía tây bắc và phần lớn Mexico. Loài này cư trú trong nhiều loại môi trường sống ẩm ướt, bao gồm cả những khu vực bị xáo trộn, chẳng hạn như mương thủy lợi. Nó là một loại cây cỏ sống lâu năm, mọc tàn ở dạng giống như thảm với các thân lan rộng, kéo dài đến nửa mét, đôi khi mọc rễ ở các đốt.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Phyla lanceolata. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Childe có khả năng liên quan đến lời tiên tri của Fontaine như thế nào?
Tất cả mọi người ở Fontaine đều được sinh ra với tội lỗi, và không ai có thể thoát khỏi tội lỗi đó.
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm