Phyllit

Phyllit
Ảnh chụp dưới kính hiển vi mẫu lát mỏng của phyllit (ánh sáng phân cực ngang)

Phyllit là một loại đá biến chất phân phiến được tạo ra từ slat do sự biến chất tiếp theo của các hạt mica rất mịn màu trắng làm cho chúng sắp xếp theo một hướng nhất định.[1] Nó bao gồm chủ yếu là thạch anh, sericit, mica, và clorit.[2]

Các tinh thể than chì nhỏ,[3] sericit, hoặc clorit, hoặc các hạt mica trắng mịn trong suốt,[1] có ánh tơ,[1] trên mặt cát khai được gọi là "ánh phyllit".[1]

Tên gọi từ tiếng Hy Lạp phyllon, có nghĩa là "lá".[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e Essentials of Geology, 3rd Ed, Stephen Marshak
  2. ^ Mottana, Annibale, Rodolfo Crespi and Giusepe Liborio 1978 Simon & Schuster's Guide to Rocks and Minerals. New York: Simon &Schuster Inc.
  3. ^ Schumann, Walter, 1993 Handbook of Rocks, Minerals, & Gemstones. Boston & New York: Houghton Mifflin Company.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng