Đá bảng

Đá bảng
 —  Đá biến chất  —
Hình ảnh của Đá bảng
Slate
Thành phần
Chính Thạch anh, muscovit/illit
Phụ biotit, clorit, hematit, pyrit
Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao)

Đá bảng hay đá phiến lớp (tiếng Anh: slate, tiếng Pháp: ardoise) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp. Nó là đá biến chất có tính phân phiến hạt rất mịn.[1] Sự phân phiến có thể không trùng khớp với sự phân lớp của đá trầm tích nguyên thủy nhưng sự phân phiến này vuông góc với phương nén ép trong qua trình biến chất.[1]. Cần phân biệt đá bảng với đá phiến.

Thành phần khoáng vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Đá bảng chủ yếu chứa các khoáng vật thạch anhmuscovit hoặc illit, thường có thêm biotit, clorit, hematit, và pyrit và ít hơn là apatit, graphit, kaolinit, magnetit, tourmalin, hoặc zircon cũng như feldspar.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Essentials of Geology, 3rd Ed, Stephen Marshak

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc