Piacenza

Comune di Piacenza
Nước Ý Ý
Vùng Emilia-Romagna
Tỉnh Piacenza (PC)
Thị trưởng Roberto Reggi
Độ cao {{{elevation_m}}} m
Diện tích {{{area_total_km2}}} km²
Dân số
 - Tổng số (December 31, 2004) {{{population_total}}}
 - Mật độ {{{population_density_km2}}}/km²
Múi giờ CET, UTC+1
Tọa độ 45°03′B 09°42′Đ / 45,05°B 9,7°Đ / 45.050; 9.700
Danh xưng Piacentini
Mã điện thoại 0523
Mã bưu điện 29100
Frazioni San Bonico, Pittolo, La Verza, Mucinasso, I Vaccari, Montale, Borghetto, Le Mose, Mortizza, Gerbido
Thánh bảo trợ Sant'Antonino
 - Ngày July 4
Website: www.comune.piacenza.it

Piacenza (Placentia trong tiếng Latin hay Piasëinsa trong phương ngữ của Emiliano-Romagnolo) là một thành phố ở vùng Emilia-Romagna của miền bắc Italia. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Piacenza.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng này có khi hậu cận nhiệt đới ẩm và không có mùa khô, luôn luôn ẩm ướt. Mùa hè nóng và oi. Phân loại khí hậu Köppen của vùng này là khí hậu cận nhiệt đới ẩm.[1]

Dữ liệu khí hậu của Piacenza 1971–2000, xa nhất 1951–đến nay
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 86 83 75 78 76 75 73 75 78 85 88 89 80
Nguồn 1: Servizio Meteorologico[2][3]
Nguồn 2: NOAA (humidity, 1961–1990)[4]
Piazza Cavalli and the façade of Il Gotico, Piacenza.
Façade of the Cathedral.
Church of Sant'Antonino, patron of Piacenza.
Nhà thờ Phục Hưng San Sisto.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Piacenza Climate & Temperature”.
  2. ^ “Piacenza/S.Damiano (PC)” (PDF). Atlante climatico. Servizio Meteorologico. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ “Piacenza San Damiano: Record mensili dal 1951” (bằng tiếng Ý). Servizio Meteorologico dell’Aeronautica Militare. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ “Piacenza Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me