Pinarochroa sordida

Pinarochroa sordida
C. s. sordida, Ethiopia
P. s. ernesti, Kenya
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Muscicapidae
Chi: Pinarochroa
Sundevall, 1872
Loài:
P. sordida
Danh pháp hai phần
Pinarochroa sordida
(Rüppell, 1837)
Các đồng nghĩa
  • Cercomela sordida

Pinarochroa sordida là một loài chim trong họ Muscicapidae.[2]

Nó từng được gộp trong chi Cercomela. Các nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử công bố năm 2010 và 2012 cho thấy chi Cercomelađa ngành với 5 loài về mặt phát sinh chủng loài là lồng sâu trong chi Oenanthe, nhưng C. sordida thì lại có quan hệ gần với nhánh chứa ThamnolaeaMyrmecocichla hơn là với Oenanthe. Tuy nhiên, nhiều nhà phân loại học vẫn tiếp tục đặt loài này trong chi Cercomela.[3][4] Như một phần của việc sắp xếp lại các loài để tạo ra các chi đơn ngành, C. sordida được tách ra để xép vào chi đơn loài Pinarochroa.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Pinarochroa sordida. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22710389A94244854. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22710389A94244854.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Outlaw, R.K.; Voelker, G.; Bowie, R.C.K. (2010). “Shall we chat? Evolutionary relationships in the genus Cercomela (Muscicapidae) and its relation to Oenanthe reveals extensive polyphyly among chats distributed in Africa, India and the Palearctic”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 55 (1): 284–292. doi:10.1016/j.ympev.2009.09.023.
  4. ^ Aliabadian, M.; Kaboli, M.; Förschler, M.I.; Nijman, V.; Chamani, A.; Tillier, A.; Prodon, R.; Pasquet, E.; Ericson, P.G.P.; Zuccon, D. (2012). “Convergent evolution of morphological and ecological traits in the open-habitat chat complex (Aves, Muscicapidae: Saxicolinae)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 65 (1): 35–45. doi:10.1016/j.ympev.2012.05.011.
  5. ^ Gill, Frank; Donsker, David biên tập (2016). “Chats, Old World flycatchers”. World Bird List Version 6.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Sau khi tự mày mò thông tin du lịch Lào và tự mình trải nghiệm, tôi nghĩ là mình nên có một bài viết tổng quát về quá trình chuẩn bị cũng như trải nghiệm của bản thân ở Lào
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Top quán kem ngon nổi tiếng TP.HCM giải nhiệt cuối tuần
Kem là một trong những món ăn yêu thích của mọi thế hệ. Đó là lý do mà thế giới kem tại thị trường Việt Nam phát triển rất nhanh và nhiều thương hiệu lớn thế giới cũng có mặt. Dưới đây là top những thương hiệu đang dẫn đầu tại Việt Nam.
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
Tết là thời điểm chúng ta nghỉ ngơi sau một năm làm việc căng thẳng. Ngoài việc về quê thăm hỏi họ hàng thì thời gian còn lại mọi người sẽ chọn một điểm để du lịch cùng gia đình. Nếu bạn không muốn đi nước ngoài thì ở trong nước cũng sẽ có rất nhiều điểm đẹp không thua kém bất cứ nơi nào trên thế giới. Bạn đã khám phá chưa?