Plagiostyles africana

Plagiostyles africana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Malpighiales
Họ (familia)Euphorbiaceae
Phân họ (subfamilia)Euphorbioideae
Tông (tribus)Stomatocalyceae
Phân tông (subtribus)Stomatocalycinae
Chi (genus)Plagiostyles
Loài (species)P. africana
Danh pháp hai phần
Plagiostyles africana
(Müll.Arg.) Prain ex De Wild., 1912
Danh pháp đồng nghĩa
  • Daphniphyllum africanum Müll.Arg., 1864
  • Plagiostyles klaineana Pierre, 1897

Plagiostyles africana là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.[1] Loài này được nhà thực vật học người Thụy Sĩ là Johannes Müller Argoviensis (1828-1896) mô tả lần đầu tiên năm 1864 trong Flora oder Botanische Zeitung dưới danh pháp Daphniphyllum africanum,[2] sinh sống trong vùng ven xích đạo ở Tây Phi. Năm 1897 nhà thực vật học người Pháp là Jean Baptiste Louis Pierre (1833-1905) mô tả chi Plagiostyles với loài điển hình là Plagiostyles klaineana, từ mẫu vật do nhà truyền giáo kiêm nhà thực vật học người Pháp sống tại Libreville (Gabon) là Théophile-Joseph Klaine (1840-1911) gửi cho ông.[3]

Năm 1912, trong Annales du Museé du Congo (Belge). Botanique, nhà thực vật học người Bỉ Émile Auguste Joseph De Wildeman (1866-1947) đã thiết lập danh pháp Plagiostyles africana (Muell. Arg.) Prain như là nom. nov. (danh pháp mới) trong chi Plagiostyles Pierre, với dẫn chiếu tới Daphniphyllum africanum Müll.Arg.[4] thu được từ khu vực Mondembe (Cộng hòa Dân chủ Congo), nhưng không đề cập gì tới Plagiostyles klaineana.

Loài này phân bố trong khu vực rừng mưa từ Nigeria tới Tây Trung châu Phi nhiệt đới, bao gồm Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Plagiostyles africana. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Flora 47: 536, 1864
  3. ^ Bull. Mens. Soc. Linn. Paris ii: 1326-1327, 1897
  4. ^ Ann. Mus. Congo Belge, Bot. sér. 5 (Flore du Bas - et du Moyen Congo), 3(3): 424, 1912

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown - Overlord
Staff of Ainz Ooal Gown là Vũ khí Bang hội của Ainz Ooal Gown. Hiện tại, với vũ khí của guild này, Momonga được cho là chủ nhân của guild.
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại