Plectranthias elaine

Plectranthias elaine
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Plectranthias
Loài (species)P. elaine
Danh pháp hai phần
Plectranthias elaine
Heemstra & Randall, 2009

Plectranthias elaine là một loài cá biển thuộc chi Plectranthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2009. Nó được đặt theo tên của Elaine Heemstra, nhằm vinh danh những đóng góp to lớn và có giá trị của cô trong việc nghiên cứu các loài sinh vật biển, cũng như những bản vẽ đẹp đẽ và chính xác của cô dùng để mô tả loài cá này[1].

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. elaine có phạm vi phân bố nhỏ hẹp ở vùng biển Tây Nam Ấn Độ Dương. Bốn mẫu vật của loài này được thu thập ở ngoài khơi bờ biển phía đông Nam Phi (khoảng giữa vịnh Kosi và sông Qolora), ở độ sâu khá lớn, được ghi nhận trong khoảng từ 68 đến 114 m. Ghi nhận của loài này ở ngoài khơi phía nam đảo Madagascar cần được khảo sát và xác nhận lại[2][3].

Mẫu vật có chiều dài lớn nhất dùng để mô tả P. elaine có kích thước gần 6 cm. Đầu và thân có màu đỏ đậm, chuyển sang màu vàng nhạt ở thân dưới. Gốc các vây có màu vàng nhạt với nhiều các đốm trắng. Vây lưng có các gai màu trắng nhạt. Có vài sọc ngắn màu đỏ hoặc trắng ở môi trên. Mống mắt màu đỏ cam, với các vệt màu lam xám. Vây bụng không vươn dài đến hậu môn[1].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 15; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số tia vây mềm ở vây ngực: 14; Số tia vây mềm ở vây đuôi: 17[1].

P.C. Heemstra & J.E. Randall (2009), A review of the anthiine fish genus Plectranthias (Perciformes: Serranidae) of the Western Indian Ocean, with description of a new species, and a key to the species, Smithiana Bull. 10: 3 – 17.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Heemstra & Randall (2009), sđd, tr.7-8
  2. ^ Plectranthias elaine. Sách Đỏ IUCN.
  3. ^ Plectranthias elaine Heemstra & Randall, 2009”. FishBase.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Người dân và khách đi tour Thái Lan đang tưng bừng trong lễ mừng năm mới và lễ hội té nước, với các lễ hội đầy màu sắc và niềm vui
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần