Plectranthias japonicus

Plectranthias japonicus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Plectranthias
Loài (species)P. japonicus
Danh pháp hai phần
Plectranthias japonicus
(Steindachner, 1883)

Plectranthias japonicus, thường được gọi là cá mú Nhật, là một loài cá biển thuộc chi Plectranthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1883. Danh pháp khoa học của loài cá này được đặt theo tên của nơi đầu tiên tìm thấy chúng, Nhật Bản[1].

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. japonicus có phạm vi phân bố rải rác ở vùng biển Tây Thái Bình Dương. Loài này được tìm thấy ở Nhật BảnÚc, gần đây được ghi nhận tại vùng biển Indonesia ở phía đông Ấn Độ Dương với độ sâu được ghi nhận trong khoảng 200 m[2].

Chiều dài cơ thể lớn nhất của P. japonicus được ghi nhận kích thước khoảng 15 cm, nhưng thường thấy ở khoảng 12 cm. Màu sắc khi mẫu vật còn tươi: Cơ thể có màu đỏ tươi phớt vàng; có các đốm dọc theo lưng màu vàng cam đậm. Các vây có màu vàng nhạt và hồng nhạt. Vây bụng không chạm đến được hậu môn. Vây đuôi xẻ thùy hoặc được bo tròn. Màu sắc của các mẫu vật đã được ngâm rượu: màu trắng nhạt với một vài đốm đen dọc vùng lưng (rất mờ trên một số mẫu vật)[1].

Số gai ở vây lưng: 10 (gai thứ 4 hoặc 5 thường dài nhất); Số tia vây mềm ở vây lưng: 14 - 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 6 - 7; Số tia vây mềm ở vây ngực: 15 - 17; Số tia vây mềm ở vây đuôi: 14 - 15[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

J. E. Randall (1980), Revision of the fish genus Plectranthias (Serranidae: Anthiinae) with descriptions of 13 new species, Micronesica 16 (1): 101 – 187.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Randall (1883), sđd, tr.139-141
  2. ^ Plectranthias japonicus (Steindachner, 1883)”. FishBase.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
Mualani có chỉ số HP cơ bản cao thuộc top 4 game, cao hơn cả các nhân vật như Yelan hay Nevulette
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Vì sao Harry Potter lại được chiếc nón phân loại đánh giá là thích hợp ở nhà Gryffindor lẫn Slytherin?
Hình như mọi người đều nghĩ Harry Potter thích hợp nhất ở nhà Gry và cảm thấy tất cả mọi yếu tố tính cách của Harry đều chính minh cho một Gry thực thụ
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Seele là một nhân vật có thuộc tính Lượng tử, vận mệnh săn bắn, có thể gây sát thương cho một kẻ địch