Plectranthias wheeleri

Plectranthias wheeleri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Plectranthias
Loài (species)P. wheeleri
Danh pháp hai phần
Plectranthias wheeleri
Randall, 1980

Plectranthias wheeleri là một loài cá biển thuộc chi Plectranthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980, được đặt theo tên của Alwyne C. Wheeler, nhà nghiên cứu đến từ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Luân Đôn, để ghi nhận những sự giúp đỡ của ông đối với tác giả Randall[1].

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. wheeleri có phạm vi phân bố nhỏ hẹp ở vùng biển Tây Bắc Ấn Độ Dương. Hai mẫu vật duy nhất của loài này chỉ được tìm thấy ngoài khơi Manado, Indonesia và tại quần đảo Kai, phía bắc biển Arafura; độ sâu được tìm thấy trong khoảng từ 100 đến 236 m[1][2].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Hai mẫu vật dùng để mô tả P. wheeleri có chiều dài cơ thể đo được là 8,3 cm và 7,1 cm (đều là cá đực). Nửa thân trên, vùng ngực và gốc đuôi của chúng có các đốm lớn màu đỏ cam vàng. Phần thân còn lại có màu trắng với ba vạch sọc màu hồng ở khu vực phía sau gốc vây hậu môn; có một đốm màu đỏ cam phía trước gốc vây hậu môn. Nửa đầu dưới màu hồng nhạt; nửa trên màu đỏ cam. Vây bụng màu trắng. Vây ngực có các tia màu vàng nhạt. Vây hậu môn chủ yếu màu vàng. Vây lưng có màng màu trắng trong; các tia vây màu hồng nhạt. Vây đuôi có màu trắng với các đốm màu vàng nhạt[1].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số tia vây mềm ở vây ngực: 13; Số tia vây mềm ở vây đuôi: 15[1].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

J. E. Randall (1980), Revision of the fish genus Plectranthias (Serranidae: Anthiinae) with descriptions of 13 new species, Micronesica 16 (1): 101 – 187.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Randall (1980), sđd, tr.175-179
  2. ^ Plectranthias wheeleri Randall, 1980”. FishBase.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.