Pleuroceridae

Pleuroceridae
Io fluvialis
Athearnia anthonyi
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Gastropoda
nhánh: Caenogastropoda
nhánh: Sorbeoconcha
Liên họ: Cerithioidea
Họ: Pleuroceridae
Fischer, 1885
Tính đa dạng[1][2]
About 150 extant species

Pleuroceridae là một họ ốc nước ngọt có kích thước từ nhỏ đến trung bình, sống dưới nước thuộc siêu họ Cerithioidea. Những loài ốc trong họ này đều có nắp và thường có lớp vỏ nhọn cao và chắc chắn.

Các loài ốc trong họ này sinh sản theo kiểu đẻ nhiều lần. Ốc con chui ra từ trứng được đẻ gắn trên bề mặt chắc chắn bởi con cái có quan hệ giao phối.

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo định nghĩa hiện tại, họ này chỉ giới hạn phân bổ ở vùng nước ngọt phía đông Bắc Mỹ. Một số loài trước đây được phân loại vào họ Pleuroceridae, nhưng hiện đã được xếp vào các họ khác, phân bố rộng rãi hơn ở các vùng ôn đới và nhiệt đới của NamĐông Á, và châu Phi. Hầu hết chúng đều sống gần nguồn nước sạch tự nhiên như sông và suối, nhưng một số ít thích nghi với việc sống ở các vùng ao hồ chứa nước.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại năm 2005

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai phân họ sau đây đã được công nhận trong phân loại của Bouchet & Rocroi (2005):

  • Pleurocerinae P. Fischer, 1885 - từ đồng nghĩa: Ceriphasiinae Gill, 1863; Strepomatidae Haldeman, 1864; Ellipstomatidae Hannibal, 1912; Gyrotominae Hannibal, 1912; Anaplocamidae Dall, 1921
  • Semisulcospirinae Morrison, 1952 - đồng nghĩa: Jugidae Starobogatov, Prozorova, Bogatov & Sayenko, 2004 (na)

Phân loại năm 2009

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ Semisulcospirinae được nâng cấp thành họ Semisulcospiridae bởi Strong & Köhler (2009).

Các chi trong họ Pleuroceridae được tổ chức thành chỉ một phân họ Pleurocerinae duy nhất kể từ năm 2009. Chúng bao gồm:

  • Pleurocera Rafinesque, 1818 - chi điển hình của họ Pleuroceridae,
  • Elimia H. Adams & A. Adams, 1854 từ đồng nghĩa: Goniobasis Lea, 1862
  • Athearnia Morrison, 1971
  • Gyrotoma Shuttleworth, 1845
  • Io Lea, 1831 - với loài duy nhất Io fluvialis (Say, 1825)
  • Leptoxis Rafinesque, 1819
  • Lithasia Haldeman, 1840

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Strong E. E., Gargominy O., Ponder W. F. & Bouchet P. (2008). "Global Diversity of Gastropods (Gastropoda; Mollusca) in Freshwater". Hydrobiologia 595: 149-166. hdl:10088/7390 doi:10.1007/s10750-007-9012-6.
  2. ^ Strong E. E., Colgan D. J., Healy J. M., Lydeard C., Ponder W. F. & Glaubrecht M. (2011). "Phylogeny of the gastropod superfamily Cerithioidea using morphology and molecules". Zoological Journal of the Linnean Society 162(1): 43-89. doi:10.1111/j.1096-3642.2010.00670.x.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Giới thiệu Pandora’s Actor - Over lord
Con Ruột Của Ainz: Pandora’s Actor
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
Cẩm nang đi la hoàn thâm cảnh trong genshin impact mùa 2.3
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact