Poecilia elegans | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Poeciliidae |
Phân họ (subfamilia) | Poeciliinae |
Chi (genus) | Poecilia |
Loài (species) | P. elegans |
Danh pháp hai phần | |
Poecilia elegans (Trewavas, 1948) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Poecilia elegans là một loài cá nước ngọt thuộc chi Poecilia trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1948.
P. elegans được tìm thấy trong một dòng suối nhỏ thuộc Santo Domingo, thủ đô của Cộng hòa Dominica[1].
Mẫu vật lớn nhất của P. marcellinoi có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 4,6 cm, thuộc về một cá thể mái; cá đực có chiều dài tối đa được ghi nhận là 3,6 cm[1].