Polka

Minh họa
Nhảy polka ở Tampere, Phần Lan năm 2006

Polka là một điệu nhảy có nguồn gốc từ thế kỷ 19 tại Bohemia, nay thuộc Cộng hòa Séc. Polka nhảy theo nhịp 2/4, theo thời gian đã trở thành một nét văn hóa trong âm nhạc và khiêu vũ ở Ireland, nhất là ở khu vực phía nam như các tỉnh Munster, các hạt Cork, Kerry, vùng Limerick.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ sĩ đường phố ở Praha hát và nhảy polka

Tên gọi polka được cho là bắt nguồn từ các từ tiếng Séc: "pulka" có nghĩa là "bước một nửa" và "Polka" nghĩa là "phụ nữ Ba Lan".[1] Chuyên gia nghiên cứu lịch sử văn hóa Čeněk Zíbrt cho rằng nó còn có thể liên quan tới từ půlka (một nửa), dựa trên nhịp nhảy 2
4
và động tác nửa bước nửa nhảy đặc trưng.[2] Đến đầu những năm 1840, thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi trong các ngôn ngữ ở châu Âu.[1]

Hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin về điệu nhảy này xuất hiện lần đầu tiên ở Bohemia vào năm 1844[3] khi nó được cho là do một cô gái địa phương tên Anna Slezáková (tên thật Anna Chadimová) phát minh ra. Theo Čeněk Zíbrt, giáo viên âm nhạc Josef Neruda lúc bấy giờ để ý thấy cô nhảy theo một phong cách kỳ lạ trên nền bài hát dân ca "Strýček Nimra koupil šimla" (Chú Nimra mua con ngựa trắng, 1830). Điệu nhảy sau đó được Neruda phổ biến, ông biên soạn lại với nhịp nhạc và dạy những chàng trai trẻ nhảy theo.[4] Một số nguồn tin khác lại cho rằng polka xuất phát từ thành phố Hradec Kralove hoặc từ một ngôi làng có tên Labska Tynica.[5]

Theo các nhà lịch sử học, polka thực chất là phiên bản nhanh của điệu valse, cùng với sự phát triển của Chủ nghĩa lạng mạn đương thời, điệu nhảy nhanh chóng trở nên phổ biến khắp châu Âu trong khoảng giữa thế kỷ 19.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "polka, n.". Oxford University Press. (accessed 11 July 2012).
  2. ^ Čeněk Zíbrt, "Jak se kdy v Čechách tancovalo: dějiny tance v Čechách, na Moravě, ve Slezsku a na Slovensku z věků nejstarších až do nové doby se zvláštním zřetelem k dějinám tance vůbec", Prague, 1895 (Google eBook)
  3. ^ Martin, Andrew R.; Ph.D, Matthew Mihalka (8 tháng 9 năm 2020). Music around the World: A Global Encyclopedia [3 volumes]: A Global Encyclopedia (bằng tiếng Anh). ABC-CLIO. ISBN 978-1-61069-499-5.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên zibrt2
  5. ^ MARCH, RICK; Blau, Dick (2015). “Polka Heartland: Why the Midwest Loves to Polka”. The Wisconsin Magazine of History. 99 (1): 50–53. ISSN 0043-6534. JSTOR 26389332.
  6. ^ Gershon, Livia (10 tháng 2 năm 2020). “The Rebellious, Scandalous Origins of Polka”. JSTOR Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống