Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Mestinon, tên khác |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682229 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 7.6 +/- 2.4% |
Chu kỳ bán rã sinh học | 1.78 +/- 0.24 giờ |
Bài tiết | thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C9H13N2O2 |
Khối lượng phân tử | 181.212 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Pyridostigmine là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh nhược cơ.[1] Chúng cũng được sử dụng phối hợp với atropine để kết thúc tác dụng của thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực.[2] Thuốc thường được dùng qua đường miệng nhưng cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm.[2] Các tác dụng thường bắt đầu trong vòng 45 phút sau khi dùng thuốc và kéo dài tới 6 giờ.[2]
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, đi tiểu thường xuyên và đau bụng.[2] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như huyết áp thấp, suy nhược và phản ứng dị ứng.[2] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng.[2] Pyridostigmine là một chất ức chế acetylcholinesterase trong họ thuốc cholinergic.[2] Chúng hoạt động bằng cách làm mất các hoạt tính của acetylcholinesterase và do đó làm tăng tác dụng của acetylcholine.[2]
Pyridostigmine được cấp bằng sáng chế vào năm 1945 và được đưa vào sử dụng vào năm 1955.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Pyridostigmine có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[2] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 7,17 đến 65,93 USD một tháng.[5] Tại Hoa Kỳ, chi phí là khoảng 25 đến 50 USD mỗi tháng.[6]