Pyrus pyrifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Rosaceae |
Chi (genus) | Pyrus |
Loài (species) | P. pyrifolia |
Danh pháp hai phần | |
Pyrus pyrifolia (Burm.) Nak. |
Pyrus pyrifolia là một loài lê bản địa của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Cây này có quả ăn được có nhiều tên gọi khác nhau như: lê châu Á,[1] lê Trung Quốc,[1][2] lê Hàn Quốc, lê Nhật Bản,[1] lê Đài Loan, và lê cát (Hán Việt: 沙梨, sa lê).[1] Cùng với loài lai P. × bretschneideri và P. ussuriensis, chúng cũng được gọi là lê nashi.[3][4]
Các giống cây trồng được chia thành 2 nhóm. Hầu hết chúng thuộc nhóm Akanashi ('lê đỏ'), và vỏ có màu vàng nâu. Nhóm Aonashi ('lê xanh') vỏ có màu vàng lục.
Các giống được trồng chủ yếu gồm:
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Pyrus pyrifolia. |