Quạ thông mào

Quạ thông mào
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Liên họ: Corvoidea
Họ: Platylophidae
Gaudin et al., 2021
Chi: Platylophus
Swainson, 1832
Loài:
P. galericulatus
Danh pháp hai phần
Platylophus galericulatus
(Cuvier, 1817)

Quạ thông mào, tên khoa học Platylophus galericulatus, là một loài chim duy nhất trong chi Platylophus[2] và họ Platylophidae. Loài này có thể được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, MyanmarThái Lan.

Quạ thông mào trước đây được xếp trong họ Corvidae.[3] Vị trí của nó có thể là cơ sở trong Corvidae hoặc là có quan hệ họ hàng với Laniidae.[4][5][6] Do đó một số tác giả như Winkler et al. (2015) coi nó như một họ đơn chi, đơn loài gọi là Platylophidae (xem phiên bản 2018 tại eBird).

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • P. g. ardesiacus (Bonaparte, 1850): Nam Myanmar, Thái Lan bán đảo, Mã Lai bán đảo.
  • P. g. coronatus (Raffles, 1822): Sumatra và Borneo (trừ phía bắc).
  • P. g. lemprieri Nicholson, 1883: Bắc Borneo.
  • P. g. galericulatus (Cuvier, 1816): Java.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2019). Platylophus galericulatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22705602A152681152. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T22705602A152681152.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ dos Anjos 2009, tr. 566
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ Jønsson K. A., M. Irestedt, J. Fuchs, P. G. P. Ericson, L. Christidis, R. C. K. Bowie, J. A. Norman, E. Pasquet & J. Fjeldså (2008b). Explosive avian radiations and multi-directional dispersal across Wallacea: Evidence from the Campephagidae and other crown Corvida (Aves). Mol. Phylogenet. Evol. 47(1): 221-236 doi:10.1016/j.ympev.2008.01.017.
  5. ^ Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek & J. Fjeldså (2016). A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides). Mol. Phylogenet. Evol. 94(A): 87-94 doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020.
  6. ^ Aggerbeck M., J. Fjeldså, L. Christidis, P. -H. Fabre, K. A. Jønsson (2014). Resolving deep lineage divergences in core corvoid passerine birds supports a proto-Papuan island origin. Mol. Phylogenet. Evol. 70, 272-285. doi:10.1016/j.ympev.2013.09.027

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ảnh chụp tại Jurong Bird Park, Singapore


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới