Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 – Đôi nữ

Đôi nữ
Quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024
Vô địch Sara Errani (ITA)
 Jasmine Paolini (ITA)
Á quân Mirra Andreeva (AIN)
 Diana Shnaider (AIN)
Tỷ số chung cuộc2–6, 6–1, [10–7]
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ hỗn hợp
← 2020 · Thế vận hội Mùa hè · 2028 →
Đôi nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXIII
Địa điểmStade Roland Garros
Thời gian27 tháng 7 – 4 tháng 8
Số vận động viên64 từ 21 quốc gia
Số đội32
Người đoạt huy chương
1 Sara Errani
Jasmine Paolini
 Ý
2 Mirra Andreeva
Diana Shnaider
 Đoàn thể thao trung lập
3 Cristina Bucșa
Sara Sorribes Tormo
 Tây Ban Nha
← 2020
2028 →

Nội dung đôi nữ quần vợt tại Thế vận hội Mùa hè 2024 diễn ra từ ngày 27 tháng 7 đến ngày 4 tháng 8 năm 2024 tại Stade Roland Garros, ở Paris, Pháp.[1] Có tổng cộng 64 tay vợt (32 đội) từ 21 quốc gia tham gia tranh tài.[2]

Sara ErraniJasmine Paolini của Ý giành huy chương vàng, đánh bại Mirra AndreevaDiana Shnaider của Đoàn thể thao trung lập trong trận chung kết, 2–6, 6–1, [10–7].[3] Đây là huy chương vàng Thế vận hội đầu tiên của Ý ở môn quần vợt, và Errani đã hoàn thành Slam Vàng sự nghiệp (trở thành tay vợt nữ thứ bảy làm được điều này, sau chị em Williams, Pam Shriver, Gigi Fernández, Barbora Krejčíková, và Kateřina Siniaková) và trở thành tay vợt cao tuổi nhất giành huy chương vàng môn quần vợt ở Thế vận hội.[4] Trong trận tranh huy chương đồng, Cristina BucșaSara Sorribes Tormo của Tây Ban Nha đánh bại Karolína MuchováLinda Nosková của Cộng hòa Séc, 6–2, 6–2. Đây là huy chương Thế vận hội đầu tiên của Tây Ban Nha ở quần vợt nữ kể từ năm 2008.[5]

Krejčíková và Siniaková là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Andreeva và Shnaider.[6] Andreeva trở thành tay vợt trẻ thứ hai giành một huy chương Thế vận hội ở môn quần vợt ở tuổi 17, 3 tháng và 6 ngày (sau Jennifer Capriati, người giành huy chương vàng Thế vận hội ở nội dung đơn nữ vào năm 1992 ở tuổi 16 và 132 ngày).[4]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi Ủy ban Olympic quốc gia (NOC) có thể chọn tối đa hai đội tham dự. Vòng loại cho nội dung đôi nữ chủ yếu dựa vào bảng xếp hạng WTA. Có 32 suất hạn ngạch cho đôi nữ.[2]

Thể thức thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung thi đấu theo thể thức đấu loại trực tiếp với một trận tranh huy chương đồng. Các trận đấu diễn ra theo thể thức đánh ba thắng hai. Loạt tiebreak (7 điểm) được áp dụng ở hai set đầu khi tỷ số là 6–6, trong khi ở set ba sẽ áp dụng loạt tiebreak (10 điểm).[7]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung diễn ra trong 9 ngày, từ Thứ Bảy ngày 27 tháng 7 đến Chủ Nhật ngày 4 tháng 8.[8]

Chú giải
V64 Vòng 1/64 V32 Vòng 1/32 V16 Vòng 1/16 ¼ Tứ kết ½ Bán kết HCĐ Tranh huy chương đồng CK Chung kết
Lịch thi đấu
27 tháng 7 28 tháng 7 29 tháng 7 30 tháng 7 31 tháng 7 1 tháng 8 2 tháng 8 3 tháng 8 4 tháng 8
V32 V16 ¼ ½ HCĐ CK

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạt giống được công bố vào ngày 23 tháng 7 năm 2024.[9]

01.    Coco Gauff (USA) /  Jessica Pegula (USA) (Vòng 2)
02.    Barbora Krejčíková (CZE) /  Kateřina Siniaková (CZE) (Tứ kết)
03.    Sara Errani (ITA) /  Jasmine Paolini (ITA) (Vô địch, huy chương vàng)
04.    Danielle Collins (USA) /  Desirae Krawczyk (USA) (Vòng 2)
05.    Gabriela Dabrowski (CAN) /  Leylah Fernandez (CAN) (Vòng 2)
06.    Beatriz Haddad Maia (BRA) /  Luisa Stefani (BRA) (Vòng 2)
07.    Marta Kostyuk (UKR) /  Dayana Yastremska (UKR) (Vòng 2, rút lui)
08.    Cristina Bucșa (ESP) /  Sara Sorribes Tormo (ESP) (Bán kết, huy chương đồng)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được diễn ra vào ngày 25 tháng 7 năm 2024.[10][11]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]
Chú thích biểu tượng quốc kỳ Danh sách các quốc kỳ

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
   Karolína Muchová (CZE)
 Linda Nosková (CZE)
3 2
3  Sara Errani (ITA)
 Jasmine Paolini (ITA)
6 6
3  Sara Errani (ITA)
 Jasmine Paolini (ITA)
2 6 [10]
 Mirra Andreeva (AIN)
 Diana Shnaider (AIN)
6 1 [7]
8  Cristina Bucșa (ESP)
 Sara Sorribes Tormo (ESP)
1 2
 Mirra Andreeva (AIN)
 Diana Shnaider (AIN)
6 6 Tranh huy chương đồng
   Karolína Muchová (CZE)
 Linda Nosková (CZE)
2 2
8  Cristina Bucșa (ESP)
 Sara Sorribes Tormo (ESP)
6 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1  C Gauff (USA)
 J Pegula (USA)
6 6
   E Perez (AUS)
 D Saville (AUS)
3 1 1  C Gauff (USA)
 J Pegula (USA)
6 4 [5]
PR  E Alexandrova (AIN)
 E Vesnina (AIN)
6 65 [6]  K Muchová (CZE)
 L Nosková (CZE)
2 6 [10]
 K Muchová (CZE)
 L Nosková (CZE)
2 77 [10]    K Muchová (CZE)
 L Nosková (CZE)
1 6 [14]
PR  I-C Begu (ROU)
 M Niculescu (ROU)
62 5  S-w Hsieh (TPE)
 C-y Tsao (TPE)
6 4 [12]
 S-w Hsieh (TPE)
 C-y Tsao (TPE)
77 7    S-w Hsieh (TPE)
 C-y Tsao (TPE)
w/o
PR  M Linette (POL)
 A Rosolska (POL)
4 1 7  M Kostyuk (UKR)
 D Yastremska (UKR)
7  M Kostyuk (UKR)
 D Yastremska (UKR)
6 6    K Muchová (CZE)
 L Nosková (CZE)
3 2
3  S Errani (ITA)
 J Paolini (ITA)
6 6 3  S Errani (ITA)
 J Paolini (ITA)
6 6
   E Routliffe (NZL)
 L Sun (NZL)
2 3 3  S Errani (ITA)
 J Paolini (ITA)
5 6 [10]
   A Rus (NED)
 D Schuurs (NED)
77 3 [4]  C Garcia (FRA)
 D Parry (FRA)
7 3 [8]
 C Garcia (FRA)
 D Parry (FRA)
62 6 [10] 3  S Errani (ITA)
 J Paolini (ITA)
6 6
   K Boulter (GBR)
 H Watson (GBR)
6 6  K Boulter (GBR)
 H Watson (GBR)
3 1
PR  A Kerber (GER)
 L Siegemund (GER)
2 3    K Boulter (GBR)
 H Watson (GBR)
6 6
PR  Y Yuan (CHN)
 S Zhang (CHN)
4 4 6  B Haddad Maia (BRA)
 L Stefani (BRA)
3 4
6  B Haddad Maia (BRA)
 L Stefani (BRA)
6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
8  C Bucșa (ESP)
 S Sorribes Tormo (ESP)
6 6
   L Bronzetti (ITA)
 E Cocciaretto (ITA)
1 2 8  C Bucșa (ESP)
 S Sorribes Tormo (ESP)
6 6
   ML Carlé (ARG)
 N Podoroska (ARG)
6 6  ML Carlé (ARG)
 N Podoroska (ARG)
3 4
 T Korpatsch (GER)
 T Maria (GER)
3 0 8  C Bucșa (ESP)
 S Sorribes Tormo (ESP)
6 2 [12]
   L Kichenok (UKR)
 N Kichenok (UKR)
6 6  L Kichenok (UKR)
 N Kichenok (UKR)
3 6 [10]
PR  Xin Wang (CHN)
 S Zheng (CHN)
1 4    L Kichenok (UKR)
 N Kichenok (UKR)
3 6 [10]
   D Papamichail (GRE)
 M Sakkari (GRE)
1 3 4  D Collins (USA)
 D Krawczyk (USA)
6 4 [7]
4  D Collins (USA)
 D Krawczyk (USA)
6 6 8  C Bucșa (ESP)
 S Sorribes Tormo (ESP)
1 2
5  G Dabrowski (CAN)
 L Fernandez (CAN)
6 7  M Andreeva (AIN)
 D Shnaider (AIN)
6 6
 C Burel (FRA)
 V Gracheva (FRA)
1 5 5  G Dabrowski (CAN)
 L Fernandez (CAN)
4 0
   M Andreeva (AIN)
 D Shnaider (AIN)
6 2 [10]  M Andreeva (AIN)
 D Shnaider (AIN)
6 6
PR  O Gadecki (AUS)
 A Tomljanović (AUS)
3 6 [6]    M Andreeva (AIN)
 D Shnaider (AIN)
6 7
   S Aoyama (JPN)
 E Shibahara (JPN)
6 6 2  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
1 5
 A Bogdan (ROU)
 J Cristian (ROU)
2 3    S Aoyama (JPN)
 E Shibahara (JPN)
5 4
PR  H-c Chan (TPE)
 L Chan (TPE)
4 0 2  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
7 6
2  B Krejčíková (CZE)
 K Siniaková (CZE)
6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Roland Garros to host Paris 2024 tennis”. Sports Business Journal. 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b “Paris 2024 Olympic Tennis Event Qualification System” (PDF). ITF. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ “Sara Errani, Jasmine Paolini win women's doubles gold medal for Italy at Paris Olympics”. New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  4. ^ a b “Tennis: Italy's Errani and Paolini win gold in women's doubles”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  5. ^ “Errani, Paolini prevail from a set down to claim Olympic doubles gold medal”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ “Russian tennis players Andreeva and Shnaider reach the semifinals as AIN athletes at the Olympics”. AP News. 2 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  7. ^ “Tennis at the Olympics: Fixtures, results, teams, format and schedule at Paris 2024”. skysports.com. 17 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ “Tennis at the 2024 Paris Olympic Games”. nbcolympics.com. 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
  9. ^ “2024 Paris Olympics: These will be the top seeds in the doubles draws”. Puntodebreak.com. 23 tháng 7 năm 2024.
  10. ^ “Olympics Tennis 2024: Draws, Dates, History & All You Need To Know”. ATP Tour. 24 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ “Draws announced for the Paris 2024 Olympic Tennis Event”. ATP Tour. 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Footer Olympic Champions Tennis Women's Doubles Bản mẫu:WTA Tour 2024

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Hướng dẫn build Zhongli đầy đủ nhất, full các lối chơi
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa