Lá cờ của Ủy ban Olympic Quốc tế
Lá cờ của Ủy ban Paralympic Quốc tế
Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC ) sử dụng ba ký tự tiêu biểu cho mã quốc gia và chùm ký tự này sẽ đại diện cho các vận động viên trong các kì Thế vận hội . Mỗi chùm ký tự đại diện cho ủy ban Olympic riêng biệt của các quốc gia tương ứng; nhưng cũng có thể trong các sự kiện quá khứ nó được dùng để đại diện cho liên hiệp các quốc gia hay tập thể và cá nhân không đại diện cho bất kì một quốc gia nào.
Bảng mã này có một vài điểm khác biệt so với bảng chuẩn ISO 3166-1 alpha-3 . Trong một số tổ chức thể thao khác, chẳng hạn như FIFA hay Liên đoàn Thịnh vượng chung Anh , cũng dùng ký hiệu giống với bảng này.
Thế vận hội Mùa đông 1956 và Mùa hè 1960 là hai kỳ đại hội đầu tiên sử dụng những chữ cái đầu để biểu trưng cho một Ủy ban Olympic quốc gia và dùng nó trong văn kiện chính thức của đại hội[ 1] . Tuy nhiên, những ký hiệu này được sử dụng không nhất quán trong các kì đại hội tiếp theo (ví dụ như: GIA đại diện cho Nhật Bản tại Mùa đông 1956 và Mùa hè 1960 , bắt nguồn từ chữ Giappone trong tiếng Ý; hoặc COR dành cho Triều Tiên , xuất phát từ chữ Corée trong tiếng Pháp). Mãi đến kì Thế vận hội Mùa đông 1972 , các ký hiệu quốc gia mới được chuẩn hoá cách dùng. Ngoài ra, vì một số lý do khách quan như sự tan vỡ một số nước liên bang, thành lập quốc gia mới... dẫn đến mã quốc gia có sự thay đổi như những sự tan rã của Liên Xô , Nam Tư và Tiệp Khắc hay sự tái thống nhất của Đức cùng nhiều thay đổi khác về mặt địa lý.
Ngoài 206 ủy ban thành viên trong danh sách dưới, các thành viên còn cũng dùng các ký hiệu chuẩn hoá này trong Thế vận hội Người khuyết tật . Các ký hiệu đại diện cho Ma Cao, Trung Quốc và Quần đảo Faroe , lần lượt là MAC và FRO [ 2] [ 3] .
Trên toàn thế giới, có tổng cộng 206 ủy ban Olympic quốc gia thuộc 5 Hiệp hội Ủy ban Olympic - ANOC (chính thức) đang tham gia vào các sự kiện Thế vận hội . Bảng dưới đây cho biết mã riêng của từng quốc gia và một số ký hiệu mã từng được sử dụng, theo báo cáo qua các kì Đại hội. Cách dùng một số ký hiệu mã cũ được giải thích cụ thể trong mục riêng. Bảng mã này chỉ áp dụng cho Thế vận hội Mùa hè hoặc Mùa đông, diễn ra cùng năm, và được viết tắt thành "Hè" và "Đông".
Mã
Chú thích
NOC
Khác
AFG
[1]
Afghanistan
ALB
[2]
Albania
ALG
[3]
Algérie
AGR (Hè 1964 ), AGL (Hè 1968 )
AND
[4]
Andorra
ANG
[5]
Angola
ANT
[6]
Antigua và Barbuda
ARG
[7]
Argentina
ARM
[8]
Armenia
ARU
[9]
Aruba
ASA
[10]
Samoa thuộc Mỹ
AUS
[11]
Úc
AUT
[12]
Áo
AZE
[13]
Azerbaijan
BAH
[14]
Bahamas
BAN
[15]
Bangladesh
BAR
[16]
Barbados
BAD (Hè 1964 )
BDI
[17]
Burundi
BEL
[18]
Bỉ
BEN
[19]
Bénin
DAY (Hè 1964 ), DAH (Hè 1968 –Hè 1976 )
BER
[20]
Bermuda
BHU
[21]
Bhutan
BIH
[22]
Bosna và Hercegovina
BSH (Hè 1992 )
BIZ
[23]
Belize
HBR (Hè 1968 –Hè 1972 )
BLR
[24]
Belarus
BOL
[25]
Bolivia
BOT
[26]
Botswana
BRA
[27]
Brasil
BHR
[28]
Bahrain
BRU
[29]
Brunei
BUL
[30]
Bulgaria
BUR
[31]
Burkina Faso
VOL (Hè 1972 –Hè 1984 )
CAF
[32]
Trung Phi
AFC (Hè 1968 )
CAM
[33]
Campuchia
CAB (Hè 1965 ), KHM (Hè 1972 –Hè 1976 )
CAN
[34]
Canada
CAY
[35]
Quần đảo Cayman
CGO
[36]
Cộng hòa Congo
CHA
[37]
Tchad
CHD (Hè 1964 )
CHI
[38]
Chile
CIL (Đông 1956 , Hè 1960 )
CHN
[39]
Trung Quốc
PRC (Hè 1952 )
CIV
[40]
Bờ Biển Ngà
IVC (Hè 1964 ), CML (Hè 1968 )
CMR
[41]
Cameroon
COD
[42]
Cộng hòa Dân chủ Congo
COK (Hè 1968 ), ZAI (Hè 1972 –Hè 1996 )
COK
[43]
Quần đảo Cook
COL
[44]
Colombia
COM
[45]
Comoros
CPV
[46]
Cabo Verde
CRC
[47]
Costa Rica
COS (Hè 1964 ), CTC (Đông 1984 )
CRO
[48]
Croatia
CUB
[49]
Cuba
CYP
[50]
Síp
CZE
[51]
Cộng hòa Séc
DEN
[52]
Đan Mạch
DAN (Hè 1960 , Đông 1968 ), DIN (Hè 1968 )
DJI
[53]
Djibouti
DMA
[54]
Dominica
DOM
[55]
Cộng hòa Dominica
ECU
[56]
Ecuador
EGY
[57]
Ai Cập
RAU (Hè 1960 , Hè 1968 ), UAR (Hè 1964 )
ERI
[58]
Eritrea
ESA
[59]
El Salvador
SAL (Hè 1964 –Hè 1976 )
ESP
[60]
Tây Ban Nha
SPA (Đông 1956 –Hè 1964 , Đông 1968 )
EST
[61]
Estonia
ETH
[62]
Ethiopia
ETI (Hè 1960 , Hè 1968 )
FIJ
[63]
Fiji
FIG (Hè 1960 )
FIN
[64]
Phần Lan
FRA
[65]
Pháp
FSM
[66]
Micronesia
GAB
[67]
Gabon
GAM
[68]
Gambia
GBR
[69]
Anh Quốc
GRB (Đông 1956 –Đông 1960 ), GBI (Hè 1964 )
GBS
[70]
Guiné-Bissau
GEO
[71]
Gruzia
GEQ
[72]
Guinea Xích Đạo
GER
[73]
Đức
ALL (Đông 1968 ), ALE (Hè 1968 ), FRG (Hè 1980 –Hè 1988 )
GHA
[74]
Ghana
GRE
[75]
Hy Lạp
GRN
[76]
Grenada
GUA
[77]
Guatemala
GUT (Hè 1964 )
GUI
[78]
Guinée
GUM
[79]
Guam
GUY
[80]
Guyana
GUA (Hè 1960 ), GUI (Hè 1964 )
HAI
[81]
Haiti
HKG
[82]
Hồng Kông , Trung Quốc
HOK (Hè 1960 –Hè 1968 )
HON
[83]
Honduras
HUN
[84]
Hungary
UNG (Đông 1956 , Hè 1960 )
INA
[85]
Indonesia
INS (Hè 1960 )
IND
[86]
Ấn Độ
IRI
[87]
Iran
IRN (Hè 1956 –Hè 1988 ), IRA (Đông 1968 )
IRL
[88]
Ireland
IRQ
[89]
Iraq
IRK (Hè 1960 , Hè 1968 )
ISL
[90]
Iceland
ICE (Đông 1960 , Hè 1964 )
ISR
[91]
Israel
ISV
[92]
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
ITA
[93]
Ý
IVB
[94]
Quần đảo Virgin thuộc Anh
JAM
[95]
Jamaica
JOR
[96]
Jordan
JPN
[97]
Nhật Bản
GIA (Đông 1956 , Hè 1960 ), JAP (Đông 1960 )
KAZ
[98]
Kazakhstan
KEN
[99]
Kenya
KGZ
[100]
Kyrgyzstan
KIR
[101]
Kiribati
KOR
[102]
Hàn Quốc
COR (Đông 1956 , Hè 1960 , Hè 1968 , Hè 1972 , Đông 2018 )
KOS
[103]
Kosovo
KSA
[104]
Ả Rập Xê Út
ARS (Hè 1968 –Hè 1976 ), SAU (Hè 1980 –Hè 1984 )
KUW
[105]
Kuwait
LAO
[106]
Lào
LAT
[107]
Latvia
LBA
[108]
Libya
LYA (Hè 1964 ), LBY (Đông 1968 )
LBR
[109]
Liberia
LCA
[110]
Saint Lucia
LES
[111]
Lesotho
LIB
[112]
Liban
LEB (Đông 1960 , Hè 1964 )
LIE
[113]
Liechtenstein
LIC (Đông 1956 , Hè 1964 , Đông 1968 )
LTU
[114]
Litva
LIT (Đông 1992 )
LUX
[115]
Luxembourg
MAD
[116]
Madagascar
MAG (Hè 1964 )
MAR
[117]
Maroc
MRC (Hè 1964 )
MAS
[118]
Malaysia
MAL (Hè 1964 –Hè 1988 )
MAW
[119]
Malawi
MDA
[120]
Moldova
MLD (Đông 1994 )
MDV
[121]
Maldives
MEX
[122]
México
MGL
[123]
Mông Cổ
MON (Đông 1968 )
MHL
[124]
Quần đảo Marshall
MKD
[125]
Bắc Macedonia
MLI
[126]
Mali
MLT
[127]
Malta
MAT (Hè 1960 –Hè 1964 )
MNE
[128]
Montenegro
MON
[129]
Monaco
MOZ
[130]
Mozambique
MRI
[131]
Mauritius
MTN
[132]
Mauritanie
MYA
[133]
Myanmar
BIR (Hè 1960 , Hè 1968 –Hè 1988 ), BUR (Hè 1964 )
NAM
[134]
Namibia
NCA
[135]
Nicaragua
NCG (Hè 1964 ), NIC (Hè 1968 )
NED
[136]
Hà Lan
OLA (Đông 1956 ), NET (Đông 1960 ), PBA (Hè 1960 ), NLD (Hè 1964 ), HOL (Hè 1968 –Hè 1988 )
NEP
[137]
Nepal
NGR
[138]
Nigeria
NGA (Hè 1964 )
NIG
[139]
Niger
NGR (Hè 1964 )
NOR
[140]
Na Uy
NRU
[141]
Nauru
NZL
[142]
New Zealand
NZE (Hè 1960 , Đông 1968 )
OMA
[143]
Oman
PAK
[144]
Pakistan
PAN
[145]
Panama
PAR
[146]
Paraguay
PER
[147]
Peru
PHI
[148]
Philippines
FIL (Hè 1960 , Hè 1968 )
PLE
[149]
Palestine
PLW
[150]
Palau
PNG
[151]
Papua New Guinea
NGY (Hè 1976 –Hè 1980 ), NGU (Hè 1984 –Hè 1988 )
POL
[152]
Ba Lan
POR
[153]
Bồ Đào Nha
PRK
[154]
CHDCND Triều Tiên
NKO (Hè 1964 , Đông 1968 ), CDN (Hè 1968 )
PUR
[155]
Puerto Rico
PRI (Hè 1960 ), PRO (Hè 1968 )
QAT
[156]
Qatar
ROU
[157]
România
ROM (Hè 1956 –Hè 1960 , Hè 1972 –Đông 2006 ), RUM (Hè 1964 –Hè 1968 )
RSA
[158]
Nam Phi
SAF (Hè 1960 –Hè 1972 )
RUS
[159]
Nga
OAR (Đông 2018 ), ROC (Hè 2020 –Đông 2022 )
RWA
[160]
Rwanda
SAM
[161]
Samoa
SEN
[162]
Sénégal
SGL (Hè 1964 )
SEY
[163]
Seychelles
SGP
[164]
Singapore
SKN
[165]
Saint Kitts và Nevis
SLE
[166]
Sierra Leone
SLA (Hè 1968 )
SLO
[167]
Slovenia
SMR
[168]
San Marino
SMA (Hè 1960 –Hè 1964 )
SOL
[169]
Quần đảo Solomon
SOM
[170]
Somalia
SSD
[171]
Nam Sudan
SRB
[172]
Serbia
SRI
[173]
Sri Lanka
CEY (Hè 1960 –Hè 1972 )
STP
[174]
São Tomé và Príncipe
SUD
[175]
Sudan
SUI
[176]
Thụy Sĩ
SVI (Đông 1956 , Hè 1960 ), SWI (Đông 1960 , Hè 1964 )
SUR
[177]
Suriname
SVK
[178]
Slovakia
SWE
[179]
Thụy Điển
SVE (Đông 1956 , Hè 1960 ), SUE (Hè 1968 )
SWZ
[180]
Eswatini
SYR
[181]
Syria
RAU (Hè 1960 ), SIR (Hè 1968 )
TAN
[182]
Tanzania
TGA
[183]
Tonga
TON (Hè 1984 )
THA
[184]
Thái Lan
TJK
[185]
Tajikistan
TKM
[186]
Turkmenistan
TLS
[187]
Đông Timor
IOA (Hè 2000 )
TOG
[188]
Togo
TPE
[189]
Đài Bắc Trung Hoa [ 4]
RCF (Hè 1960 ), TWN (Hè 1964 –Hè 1968 ), ROC (Hè 1972 –Hè 1976 )
TTO
[190]
Trinidad và Tobago
TRT (Hè 1964 –Hè 1968 ), TRI (Hè 1972 –Hè 2012 )
TUN
[191]
Tunisia
TUR
[192]
Thổ Nhĩ Kỳ
TUV
[193]
Tuvalu
UAE
[194]
UAE
UGA
[195]
Uganda
UKR
[196]
Ukraina
URU
[197]
Uruguay
URG (Hè 1968 )
USA
[198]
Hoa Kỳ
SUA (Hè 1960 ), EUA (Hè 1968 )
UZB
[199]
Uzbekistan
VAN
[200]
Vanuatu
VEN
[201]
Venezuela
VIE
[202]
Việt Nam
VET (Hè 1964 ), VNM (Hè 1968 –Hè 1976 )
VIN
[203]
Saint Vincent và Grenadines
YEM
[204]
Yemen
ZAM
[205]
Zambia
NRH (Hè 1964 )
ZIM
[206]
Zimbabwe
RHO (Hè 1960 –Hè 1972 )
Những quốc gia dưới đây tuy không còn tồn tại nhưng mã viết tắt vẫn còn được sử dụng trong cơ sở dữ liệu của IOC [ 5] để ghi nhận thành tích của các đội tuyển đại diện cho quốc gia đó.
Mã
NOC
Khác
AHO
Antille thuộc Hà Lan
nay là Aruba , Bonaire và Curaçao
ANZ
Australasia
BOH
Bohemia
BWI
Tây Ấn thuộc Anh
ANT (Hè 1960 , Hè 1968 ), WID (Hè 1964 )
EUA
Đoàn thể thao Đức thống nhất
GER (Hè 1956 –Hè 1964 )
EUN
Đoàn thể thao hợp nhất
FRG
Tây Đức
ALL (Đông 1968 ), ALE (Hè 1968 ), GER (Hè 1972 –Hè 1976 )
GDR
Đông Đức
ADE (Hè 1968 )
RU1
Đế quốc Nga
ROC
Ủy ban Olympic Nga
là mã thay thế tạm thời của Nga trong giai đoạn bị cấm vì bê bối doping (2020 –2022 )
SCG
Serbia và Montenegro
YUG (Hè 1996 –Đông 2002 )
TCH
Tiệp Khắc
CSL (Đông 1956 ), CZE (Đông 1960 ), CSV (Hè 1960 ), CZS (Hè 1964 ), CHE (Hè 1968 )
URS
Liên Xô
SOV (Đông 1968 )
VNM
Việt Nam Cộng hòa
là mã của Việt Nam trong giai đoạn từ 1955 đến 1975 [ 6]
YUG
Nam Tư
JUG (Hè 1956 –Hè 1960 , Đông 1968 ), YUS (Hè 1964 )
ZZX
Đoàn thể thao kết hợp
Hai mã được thay đổi theo cách gọi tên quốc gia:
HOL được chuyển thành NED đại diện cho Hà Lan trong kì Thế vận hội Mùa hè 1992 , thay cho tên cũ là Hol land .
IRN được chuyển thành IRI đại diện cho Iran cũng trong kì Thế vận hội đó , phản ánh tên đầy đủ của nước này (I slamic R epublic of I ran ).
ANZ hiện vẫn được dùng trong cơ sở dữ liệu huy chương IOC [ 5] nhằm chỉ đội tuyển liên minh Australasia , là sự kết hợp giữa hai nước Úc và New Zealand trong các kì đại hội năm 1908 và 1912 . Đến năm 1920 , hai đội tách riêng ra.
EUA được dùng trong cơ sở dữ liệu huy chương của IOC [ 5] nhằm chỉ Đoàn thể thao Đức thống nhất , là sự kết hợp giữa hai nước Tây Đức và Đông Đức trong khoảng thời gian 1956 –1964 . Và để đơn giản, trong các văn kiện của sáu kì đại hội ở thời điểm đó gọi đây là đội Đức .
EUN được dùng ở hai kì đại hội năm 1992 cho Đoàn thể thao hợp nhất , bao gồm chủ yếu là các vận động viên Liên Xô . Chỉ trừ các quốc gia vùng Baltic được thi đấu với tư cách độc lập từ năm 1992 ; mãi đến năm 1994 hoặc 1996 , 12 nước còn lại trong liên bang (các nước tuyên bố tách khỏi sau đó) mới được tham gia độc lập.
IOP được dùng cho các Các đoàn tham gia Olympic độc lập vào năm 1992 , mã đề xuất này dành cho các vận động viên đến từ Nam Tư , những người đã không thể đại diện cho đất nước mình vì lệnh trừng phạt của Liên Hợp Quốc .
IOA được dùng cho các Vận động viên Olympic độc lập vào năm 2000 , mã đề xuất này dành cho các vận động viên đến từ Đông Timor vì khi đó ủy ban Olympic riêng của quốc gia này chưa được thành lập.
ZZX được dùng trong cơ sở dữ liệu huy chương của Đoàn thể thao kết hợp từ nhiều quốc gia như: Pháp , Anh Quốc ...; đội tuyển này tham gia các kì đại hội năm 1896 , 1900 và 1904 .
VII Olympic Winter Games Cortina d'Ampezzo 1956 Official Report (PDF) . Rome: Società Grafica Romana. tr. 70. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Robert Rubin. VIII Olympic Winter Games Squaw Valley California 1960 Final Report (PDF) . California Olympic Commission. tr. 92. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Giacomini, Romolo. The Games of the XVII Olympiad Rome 1960, The Official Report of the Organizing Committee, Volume 2 (PDF) . Roma: Carlo Colombo. tr. 56. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008 .
The Official Report of the Games of the XVIII Olympiad, Tokyo 1964, Volume II (PDF) . Tokyo: The Organizing Committee for the Games of the XVIII Olympiad. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008 .
Xth Winter Olympic Games Official Report (PDF) . Comité d'Organisation des xèmes Jeux Olympiques d'Hiver de Grenoble. 1969. tr. 401. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Trueblood, Beatrice (1969). The Official Report of the Organizing Committee of the Games of the XIX Olympiad Mexico 1968, Volume 3: The Games (PDF) . Organizing Committee of the Games of the XIX Olympiad. tr. 16–17. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
The Official Report of XIth Winter Olympic Games, Sapporo 1972 (PDF) . The Organizing Committee for the Sapporo Olympic Winter Games. 1973. tr. 434–455. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Kunze, Herbert (1974). The official report of the Organizing Committee for the Games of the XXth Olympiad Munich 1972, Volume 3 The competitions (PDF) . Munich: proSport. tr. 14. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2008 .
Bertl Neumann. XII.Olympische Winterspiele Innsbruck 1976 Final Report (PDF) . Organizing Committee for the XIIth Winter Olympic Games 1976 at Innsbruck. tr. 163. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Chantigny, Louis (1978). Games of the XXI Olympiad Montréal 1976 Official Report, Volume III Results (PDF) . Montreal: COJO 76. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
I. T. Novikov (1981). Games of the XXII Olympiad Moscow 1980, Volume 3 Participants and Results (PDF) . Moscow: Fizkultura i Sport. tr. 9–10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
Official Report of the Organising Committee of the XlVth Winter Olympic Games 1984 at Sarajevo (PDF) . Sarajevo: Oslobodenje. 1984. tr. 89–90. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Perelman, Richard B. (1985). Official Report of the Games of the XXIIIrd Olympiad Los Angeles 1984, Volume 2 Competition Summary and Results (PDF) . Los Angeles Olympic Organizing Committee. tr. 202. ISBN 0-9614512-0-3 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
Rodney Chapman (1988). XV Olympic Winter Games Official Report (PDF) . Calgary Olympic Development Association. tr. 621–645. ISBN 0-921060-26-2 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Lee Kyong-hee. Games of the XXIVth Olympiad Seoul 1988 Official Report, Volume 2: Competition Summary and Results (PDF) . Seoul Olympic Organizing Committee. tr. 150–161. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
Claudie Blanc, Jean-Marc Eysseric (1992). “Results”. Official Report of the XVI Winter Olympic Games of Albertville and Savoie (PDF) . Albertville, France: Comité d'organisation des XVIes Jeux olympiques d'hiver d'Albertville et de la Savoie. tr. 3. ISBN 2-9507109-0-5 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Cuyàs, Romà (1992). Official Report of the Games of the XXV Olympiad Barcelona 1992, Volume IV The Games (PDF) . COOB'92. tr. 396–397. ISBN 84-7868-097-7 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
“Volume IV”. Official Report of the XVII Olympic Winter Games (PDF) . 1994. tr. 63. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Watkins, Ginger T. (1997). The Official Report of the Centennial Olympic Games, Volume III The Competition Results (PDF) . Atlanta: Peachtree Publishers. tr. viii–ix. ISBN 1-56145-150-9 . Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
Shinano Mainichi Shimbun (1998). “Volume Three Competition Results and Participants”. The XVIII Olympic Winter Games Official Report (PDF) . The Organizing Committee for the XVIII Olympic Winter Games, Nagano 1998. tr. 12. ISBN 4-7840-9827-5 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008 .
Sydney Organising Committee for the Olympic Games. (2001). “National Olympic Committees”. Official Report of the XXVII Olympiad, Volume Three: Results (PDF) . Sydney Organising Committee for the Olympic Games. tr. 1–5. ISBN 0-9579616-1-8 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 .
“List of National Olympic Committees Participating in the XIX Olympic Winter Games in Salt Lake City” (PDF) . International Olympic Committee. 30 tháng 1 năm 2002. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2008 .
Skarveli, Efharis; Zervos, Isabel. Official Report of the XXVIII Olympiad, Volume Two: The Games (PDF) . Athens 2004 Organising Committee for the Olympic Games. tr. 528–529. ISBN 960-88101-7-5 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )