Krejčíková tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2018 | ||||||||||||
Quốc tịch | Cộng hòa Séc | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Ivančice, Cộng hòa Séc | |||||||||||
Sinh | 18 tháng 12, 1995 Brno, Cộng hòa Séc | |||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ] | |||||||||||
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) | |||||||||||
Huấn luyện viên | Aleš Kartus[1] | |||||||||||
Tiền thưởng | US$ 10,353,171 | |||||||||||
Đánh đơn | ||||||||||||
Thắng/Thua | 360–199 (64.4%) | |||||||||||
Số danh hiệu | 6 | |||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 2 (28 tháng 2 năm 2022) | |||||||||||
Thứ hạng hiện tại | Số 11 (3 tháng 7 năm 2023) | |||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | ||||||||||||
Úc Mở rộng | TK (2022) | |||||||||||
Pháp mở rộng | VĐ (2021) | |||||||||||
Wimbledon | V4 (2021) | |||||||||||
Mỹ Mở rộng | TK (2021) | |||||||||||
Các giải khác | ||||||||||||
WTA Finals | VB (2021) | |||||||||||
Thế vận hội | V3 (2021) | |||||||||||
Đánh đôi | ||||||||||||
Thắng/Thua | 333–127 (72.39%) | |||||||||||
Số danh hiệu | 17 | |||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (22 tháng 10 năm 2018) | |||||||||||
Thứ hạng hiện tại | Số 2 (26 tháng 6 năm 2023) | |||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | ||||||||||||
Úc Mở rộng | VĐ (2022, 2023) | |||||||||||
Pháp Mở rộng | VĐ (2018, 2021) | |||||||||||
Wimbledon | VĐ (2018, 2022) | |||||||||||
Mỹ Mở rộng | VĐ (2022) | |||||||||||
Giải đấu đôi khác | ||||||||||||
WTA Finals | VĐ (2021) | |||||||||||
Thế vận hội | (2020) | |||||||||||
Đôi nam nữ | ||||||||||||
Số danh hiệu | 3 | |||||||||||
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | ||||||||||||
Úc Mở rộng | VĐ (2019, 2020, 2021) | |||||||||||
Pháp Mở rộng | TK (2021) | |||||||||||
Wimbledon | V3 (2017) | |||||||||||
Mỹ Mở rộng | TK (2016) | |||||||||||
Giải đồng đội | ||||||||||||
Fed Cup | VĐ (2018), thành tích 1–1 | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 26 tháng 6 năm 2023. |
Barbora Krejčíková (phát âm tiếng Séc: [ˈbarbora ˈkrɛjtʃiːkovaː]; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1995) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Cộng hòa Séc. Cô có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 2 thế giới, đạt được vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, và vào ngày 22 tháng 10 năm 2018, cô trở thành tay vợt số 1 thế giới ở nội dung đôi.
Krejčíková giành một danh hiệu đơn và 10 danh hiệu đôi Grand Slam, bao gồm cả Super Slam sự nghiệp ở đôi nữ.[2] Cô giành cả 7 danh hiệu đôi nữ Grand Slam cùng với tay vợt đồng hương Kateřina Siniaková. Cô cũng giành cả ba danh hiệu đôi nam nữ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng, vào năm 2019 và năm 2021 với Rajeev Ram và vào năm 2020 với Nikola Mektić. Cô giành danh hiệu đơn Grand Slam tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021. Cô là một trong hai tay vợt nữ duy nhất còn thi đấu vô địch cả ba nội dung ở Grand Slam, cùng với Venus Williams.[3]
Krejčíková đã giành 6 danh hiệu đơn và 16 danh hiệu đôi ở WTA Tour, trong đó có một danh hiệu đơn và ba danh hiệu đôi tại cấp độ WTA 1000. Ngoài ra, Krejčíková cũng vô địch WTA Finals 2021 và giành huy chương vàng tại Thế vận hội Tokyo 2020 ở nội dung đôi nữ, đều cùng với Siniaková, và là thành viên của đội tuyển Cộng hòa Séc vô địch Fed Cup 2018.
Krejčíková bắt đầu chơi quần vợt khi cô 6 tuổi. Sau đó, cô được huấn luyện bởi bởi Jana Novotná.[4][5]
VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | NH |
Giải đấu | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | SR | T–B | %Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | Q2 | Q3 | Q2 | Q3 | Q2 | V2 | V2 | TK | V4 | 0 / 4 | 9–4 | 69% |
Pháp Mở rộng | A | Q2 | A | A | V1 | Q1 | V4 | VĐ | V1 | V1 | 1 / 5 | 10–4 | 71% |
Wimbledon | A | Q1 | Q1 | Q2 | A | A | NH | V4 | V3 | 0 / 2 | 5–2 | 71% | |
Mỹ Mở rộng | Q3 | Q1 | A | Q1 | Q1 | Q2 | A | TK | V2 | 0 / 2 | 5–2 | 71% | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 0–1 | 0–0 | 4–2 | 15–3 | 7–4 | 3–2 | 1 / 13 | 29–12 | 71% |
Thống kê sự nghiệp | |||||||||||||
Danh hiệu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 2 | Tổng số: 5 | |||
Chung kết | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 3 | Tổng số: 8 | |||
Xếp hạng cuối năm | 188 | 187 | 250 | 126 | 203 | 135 | 65 | 5 | 21 | $9,246,950 |
Giải đấu | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | SR | T–B | %Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | A | V2 | V2 | V3 | TK | BK | CK | VĐ | VĐ | 2 / 8 | 28–6 | 82% |
Pháp Mở rộng | A | V1 | BK | V3 | VĐ | V1 | BK | VĐ | A | V1 | 2 / 8 | 22–6 | 79% |
Wimbledon | A | A | V1 | V1 | VĐ | BK | NH | TK | VĐ | 2 / 6 | 17–4 | 81% | |
Mỹ Mở rộng | A | A | TK | V3 | BK | A | A | V1 | VĐ | 1 / 5 | 15–4 | 79% | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–1 | 8–4 | 5–4 | 18–2 | 7–3 | 8–2 | 12–3 | 18–0 | 6–1 | 7 / 27 | 82–20 | 80% |
Thống kê sự nghiệp | |||||||||||||
Danh hiệu | 0 | 1 | 0 | 0 | 2 | 2 | 1 | 5 | 3 | 1 | Tổng số: 15 | ||
Chung kết | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | 2 | 6 | 4 | 1 | Tổng số: 25 | ||
Xếp hạng cuối năm | 121 | 87 | 32 | 54 | 1 | 13 | 7 | 2 | 3 |
Giải đấu | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | SR | T–B | %Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | V1 | A | VĐ | VĐ | VĐ | A | 3 / 4 | 15–1 | 94% |
Pháp Mở rộng | A | V1 | A | A | NH | TK | A | 0 / 2 | 1–2 | 33% |
Wimbledon | V2 | V3 | A | A | NH | A | A | 0 / 2 | 2–2 | 50% |
Mỹ Mở rộng | TK | A | A | A | NH | A | A | 0 / 1 | 2–1 | 67% |
Thắng–Bại | 3–2 | 1–3 | 0–0 | 5–0 | 5–0 | 6–1 | 0–0 | 3 / 9 | 20–6 | 77% |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Thắng | 2021 | Pháp Mở rộng | Đất nện | Anastasia Pavlyuchenkova | 6–1, 2–6, 6–4 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 2018 | Pháp Mở rộng | Đất nện | Kateřina Siniaková | Eri Hozumi Makoto Ninomiya |
6–3, 6–3 |
Thắng | 2018 | Wimbledon | Cỏ | Kateřina Siniaková | Nicole Melichar Květa Peschke |
6–4, 4–6, 6–0 |
Thua | 2021 | Úc Mở rộng | Cứng | Kateřina Siniaková | Elise Mertens Aryna Sabalenka |
2–6, 3–6 |
Thắng | 2021 | Pháp Mở rộng (2) | Đất nện | Kateřina Siniaková | Bethanie Mattek-Sands Iga Świątek |
6–4, 6–2 |
Thắng | 2022 | Úc Mở rộng | Cứng | Kateřina Siniaková | Anna Danilina Beatriz Haddad Maia |
6–7(3–7), 6–4, 6–4 |
Thắng | 2022 | Wimbledon (2) | Cỏ | Kateřina Siniaková | Elise Mertens Zhang Shuai |
6–2, 6–4 |
Thắng | 2022 | Mỹ Mở rộng | Cứng | Kateřina Siniaková | Caty McNally Taylor Townsend |
3–6, 7–5, 6–1 |
Thắng | 2023 | Úc Mở rộng (2) | Cứng | Kateřina Siniaková | Shuko Aoyama Ena Shibahara |
6–4, 6–3 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Thắng | 2019 | Úc Mở rộng | Cứng | Rajeev Ram | Astra Sharma John-Patrick Smith |
7–6(7–3), 6–1 |
Thắng | 2020 | Úc Mở rộng (2) | Cứng | Nikola Mektić | Bethanie Mattek-Sands Jamie Murray |
5–7, 6–4, [10–1] |
Thắng | 2021 | Úc Mở rộng (3) | Cứng | Rajeev Ram | Samantha Stosur Matthew Ebden |
6–1, 6–4 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vàng | 2021 | Tokyo 2020 | Cứng | Kateřina Siniaková | Belinda Bencic Viktorija Golubic |
7–5, 6–1 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Thua | 2018 | WTA Finals, Singapore | Cứng (trong nhà) | Kateřina Siniaková | Tímea Babos Kristina Mladenovic |
4–6, 5–7 |
Thắng | 2021 | WTA Finals, Guadalajara | Cứng | Kateřina Siniaková | Hsieh Su-wei Elise Mertens |
6–3, 6–4 |
Thua | 2022 | WTA Finals, Fort Worth | Cứng (trong nhà) | Kateřina Siniaková | Veronika Kudermetova Elise Mertens |
2–6, 6–4, [9–11] |