Quận Milwaukee, Wisconsin | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang Wisconsin | |
Vị trí của tiểu bang Wisconsin trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | 1834 |
---|---|
Quận lỵ | Milwaukee |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
1.190 mi² (3.082 km²) 242 mi² (627 km²) 948 mi² (2.455 km²), 79.70% |
Dân sốƯớc tính - (2009) - Mật độ |
959.521 3.929/mi² (1.517/km²) |
Website: www.county.milwaukee.gov |
Quận Milwaukee là một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 940.164 người. Ước tính dân số năm 2009 là 959.521 người.[1] Quận lỵ đóng ở Milwaukee.6
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.
Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1850 | 31.077 | — | |
1860 | 62.518 | 1.012% | |
1870 | 89.930 | 438% | |
1880 | 138.537 | 540% | |
1890 | 236.101 | 704% | |
1900 | 330.017 | 398% | |
1910 | 433.187 | 313% | |
1920 | 539.449 | 245% | |
1930 | 725.263 | 344% | |
1940 | 766.885 | 57% | |
1950 | 871.047 | 136% | |
1960 | 1.036.041 | 189% | |
1970 | 1.054.063 | 17% | |
1980 | 964.988 | −85% | |
1990 | 959.275 | −06% | |
2000 | 940.164 | −20% | |
2009 (ước tính) | 959.521 | [1] | |
Source: U.S. Census[2] |
Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 940.164 người2. Ước tính dân số năm 2008 là 953.328 người.[3] Theo điều tra dân số năm 2007 2 ước tính, đã có 951.026 người, 377.729 hộ gia đình, và 225.126 gia đình sống trong các quận. Mật độ dân số là 3.931 người trên một dặm vuông (1.503 / km ²). Có 400093 Đơn vị nhà ở, mật độ bình quân 1.656 một mile vuông (640/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư quận gồm 65,62% người da trắng, 24,59% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,72% người Mỹ bản xứ, 2,57% châu Á, Thái Bình Dương 0,04%, 4,25% từ các chủng tộc khác, và 2,21% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 8,77% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 25,0% là gốc Đức, gốc Ba Lan 10,9% và 5,3% gốc Ailen theo điều tra dân số năm 2000.
Có 377.729 hộ, trong đó 29,50% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 39,00% là đôi vợ chồng sống với nhau, 16,30% có nữ hộ và không có chồng, và 40,40% là các gia đình không. 33,00% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 10,70% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,43 và cỡ gia đình trung bình là 3.13.
Trong quận, độ tuổi dân số đã được trải ra với 26,40% dưới độ tuổi 18, 10,50% 18-24, 30,30% 25-44, 20,00% từ 45 đến 64, và 12,90% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 34 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 92,00 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 88,10 nam giới.
|journal=
(trợ giúp)
|=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://archive.today/20200212033728/http://factfinder.census.gov/servlet/GCTTable?_bm=
(trợ giúp)