Quận Iron, Wisconsin | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang Wisconsin | |
Vị trí của tiểu bang Wisconsin trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | Cần thông tin |
---|---|
Quận lỵ | Hurley |
Largest city | Hurley |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
919 mi² (2.381 km²) 757 mi² (1.961 km²) 162 mi² (420 km²), 17.62% |
Dân số - (2000) - Mật độ |
6.861 4/dặm vuông (9/km²) |
Múi giờ | Miền Trung: UTC-6/-5 |
Website: www.co.iron.wi.gov |
Quận Iron một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Hurley.6. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 6861 người.
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 2381 km2, trong đó có 420 km2 là diện tích mặt nước.
Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1900 | 6.616 | — | |
1910 | 8.306 | 255% | |
1920 | 10.261 | 235% | |
1930 | 9.933 | −32% | |
1940 | 10.049 | 12% | |
1950 | 8.714 | −133% | |
1960 | 7.830 | −101% | |
1970 | 6.533 | −166% | |
1980 | 6.730 | 30% | |
1990 | 6.153 | −86% | |
2000 | 6.861 | 115% | |
WI Counties 1900-1990 |
Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận đã có dân số 6.861 người, 3.083 hộ gia đình, và 1.960 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 9 người trên một dặm vuông (4/km ²). Có 5.706 đơn vị nhà ở mật độ trung bình của 8 trên một dặm vuông (3/km ²). Các trang điểm chủng tộc của quận đã được 98,28% người da trắng, 0,09% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,60% người Mỹ bản xứ, 0,13% châu Á, Thái Bình Dương 0,04%, 0,06% từ các chủng tộc khác, và 0,80% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,66% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 20,9% là gốc Đức, Ý 18,6%, 15,2% gốc Phần Lan, gốc Ba Lan 9,3% và 6,4% gốc Ailen. 97,1% nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ.
Có 3.083 hộ, trong đó 22,20% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 53,00% là đôi vợ chồng sống với nhau, 7,00% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 36,40% là các gia đình không. 32,00% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 16,30% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,19 và cỡ gia đình trung bình là 2,74.
Trong quận, độ tuổi dân số đã được trải ra với 19,40% dưới độ tuổi 18, 5,90% 18-24, 24,70% 25-44, 26,80% từ 45 đến 64, và 23,20% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 45 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 96,10 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 96,80 nam giới.