Quận Lincoln, Wisconsin

Quận Lincoln, Wisconsin
Bản đồ
Map of Wisconsin highlighting Lincoln County
Vị trí trong tiểu bang Wisconsin
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Wisconsin
Vị trí của tiểu bang Wisconsin trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập Cần thông tin
Quận lỵ Merrill
Largest city Merrill
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

907 mi² (2.349 km²)
883 mi² (2.288 km²)
24 mi² (61 km²), 2.62%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

29.641
34/dặm vuông (13/km²)
Múi giờ Miền Trung: UTC-6/-5
Website: www.co.lincoln.wi.us

Quận Lincoln một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Merrill6. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 29.641 người.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 2349 km2, trong đó có 24 km2 là diện tích mặt nước.

Quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháp dân số quận Lincoln theo điều tra năm 2000.
Lịch sử dân số
Điều tra
dân số
Số dân
190016.269
191019.064172%
192021.084106%
193021.072−01%
194022.53669%
195022.235−13%
196022.33805%
197023.49952%
198026.555130%
199026.99316%
200029.64198%
WI Counties 1900-1990

Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận đã có dân số 29.641 người, 11.721 hộ gia đình, và 8.228 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 34 người trên một dặm vuông (13/km ²). Có 14.681 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 17 trên một dặm vuông (6/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư quận bao gồm 97,76% người da trắng, 0,41% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,44% người Mỹ bản xứ, 0,39% châu Á, Thái Bình Dương 0,03%, 0,29% từ các chủng tộc khác, và 0,68% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,82% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 55,9% là gốc Đức, gốc Ba Lan 5,7% và 5,3% gốc Na Uy theo điều tra dân số năm 2000. 96,9% nói tiếng Anh, số người nói tiếng Đức chiếm 1,3% và 1,2% nói tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Có 11.721 hộ, trong đó 31,40% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 58,40% là đôi vợ chồng sống với nhau, 8,10% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 29,80% là các gia đình không. 25,50% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,10% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,46 và cỡ gia đình trung bình là 2,94.

Trong quận, độ tuổi dân cư như sau: 25,40% dưới độ tuổi 18, 6,90% 18-24, 28,00% 25-44, 23,30% từ 45 đến 64, và 16,40% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 39 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 99,90 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 95,10 nam giới.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99