Vùng đô thị Chicago Chicago-Naperville-Joliet-Gary, IL-IN-WI MSA Chicago-Naperville-Michigan City, IL-IN-WI CSA | |
---|---|
— Vùng đô thị — | |
Hình màu mô phỏng Vùng đô thị Chicago do vệ tính của NASA chụp. | |
Vùng thống kê đô thị 10 quận thuộc 3 tiểu bang | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Các tiểu bang | - Illinois - Indiana - Wisconsin |
Thành phố lớn nhất | Chicago |
Các Thành phố khác | |
Diện tích | |
• MSA | 7.214 mi2 (18,680 km2) |
• CSA | 8.489 mi2 (21,990 km2) |
Độ cao[1] | 577–1,730 ft (176–527 m) |
Dân số (Ước tính 2007.)[2] | |
• Mật độ | 1,318/mi2 (509/km2) |
• Đô thị | 8,150,000 (hạng 3) |
• MSA | 9,524,673 (hạng 3) |
• CSA | 9,785,747 (hạng 3]) |
MSA/CSA = 2007, Urban = 2000 | |
Múi giờ | CT (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
Vùng đô thị Chicago hay còn được gọi là Chicagoland là một vùng đô thị có liên hệ với thành phố Chicago và các vùng ngoại ô của nó. Khu vực này liên hệ mật thiết với thành phố về văn hóa, kinh tế, xã hội. Có một vài định nghĩa cho vùng này. Hai định nghĩa thông thường nhất là vùng nằm dưới thẩm quyền của Cục Quy hoạch vùng đô thị Chicago (Chicago Metropolitan Agency for Planning), và vùng được định nghĩa bởi Cục Quản lý và Ngân sách liên bang (OMB) là Vùng thống kê đô thị (MSA) Chicago-Naperville-Joliet-Gary, IL-IN-WI.
Vùng đô thị này có thể bao gồm những khu vực bên ngoài vùng thống kê đô thị, một phần của vùng thống kê kết hợp (CSA) lớn hơn. Phần vùng thuộc Indiana được biết như Tây Bắc Indiana, và phần thuộc Wisconsin được biết như Quận Kenosha. Vùng đô thị Chicago đôi khi được xếp chung với Milwaukee và Racine của Wisconsin tạo thành một đại vùng đô thị (megalopolis), từ từ mở rộng về các trung tâm đô thị lân cận như Rockford, South Bend, Benton Harbor, Janesville, và Madison.
Cục Quy hoạch Vùng đô thị Chicago (CMAP) có trách nhiệm về cơ cấu giao thông, sử dụng đất, và kế hoạch phát triển kinh tế dài hạn cho vùng nằm dưới thẩm quyền của nó.[3] Vùng này có dân số 8,15 triệu (theo điều tra dân số năm 2000).[4] Nó bao gồm 7 quận trong tiểu bang Illinois:
Vùng thống kê đô thị Chicago (MSA) ban đầu do Cục điều tra dân số Hoa Kỳ đặt ra năm 1950 và gồm có các quận của Illinois: Cook, DuPage, Kane, Lake, và Will cùng với Quận Lake của Indiana. Khi các quận xung quanh có mật độ dân số gia tăng và số cư dân của chúng có việc làm bên trong Quận County, các quận này hội đủ điều kiện của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ để được tính vào vùng thống kê đô thị. Vùng thống kê đô thị Chicago là vùng thống kê đô thị lớn thứ ba tại Hoa Kỳ với dân số 9.524.673 (ước tính 2007).[5]
Vùng thống kê đô thị được chia thành những phân khu: Phân vùng đô thị Chicago-Naperville-Joliet, IL, gần như tương ứng với vùng trách nhiệm của Cục quy hoạch vùng đô thị Chicago (CMAP), Phân vùng đô thị Gary, IN bao gồm các quận của Indiana là Lake và Porter cũng như hai quận xung quanh, và Phân vùng đô thị Lake County-Kenosha County, IL-WI. Thành phần của Vùng thống kê đô thị và dân số năm 2007 của chúng[5] are:
Cục Quản lý và Ngân sách cũng định nghĩa một vùng khá lớn hơn gọi là Vùng thống kê kết hợp (CSA), kết hợp những vùng đô thị Chicago, Thành phố Michigan (tại Indiana), và Kankakee (tại Illinois). Vùng này đại diện cho sự mở rộng tập trung thị trường lao động cho toàn vùng. Vùng thống kê kết hợp mà Vùng đô thị Chicago là một bộ phận, có dân số 9.745.165 (tính đến năm 2007).[5]
"Chicagoland" là tên gọi không chính thức cho vùng đô thị Chicago metropolitan, chính yếu được những người giữ tác quyền, các hãng quảng cáo và thông tín viên giao thông sử dụng. Không có định nghĩa chính xác nào về thuật từ "Chicagoland," mà có thể vùng này lớn hơn vùng thống kê đô thị và bao gồm những phần của vùng thống kê kết hợp (CSA).
Thành phố Chicago nằm trong Bình nguyên Chicago, một vùng rộng và bằng phẳng. Một ít ngọn đồi thấp ở đây là đồi cát. Phía bắc Bình nguyên Chicago là những dốc đứng và khe sâu chạy dọc theo Hồ Michigan. Dọc theo bờ phía nam của Binh nguyên Chicago có những đụm cát chạy dọc theo hồ nhưng không có dốc đứng. Những đụm cát cao nhất có thể lên đến gần 200 ft và được tìm thấy tại Bờ hồ Quốc gia Đụn cát Indiana. Vây quanh bình nguyên thấp là những mãng băng tích trong các khu ngoại ô tây và nam. Các khu vực này cao hơn và đồi núi hơn Bình nguyên Chicago. Một phân tuyến lục địa chạy qua vùng Chicago.
Vùng điều tra dân số | 1 tháng 7 năm 2007 | Điều tra dân số 2000 | Điều tra dân số 1990 | Điều tra dân số 1980 | Điều tra dân số 1970 | Điều tra dân số 1960 | Điều tra dân số 1950 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chicago- Naperville- Joliet, IL-IN-WI | 9.524.673 | 9.098.316 | 8.065.633 | 7.869.542 | 7.612.314 | 6.794.461 | 5.495.364 |
Quận Cook, Illinois | 5.285.107 | 5.376.741 | 5.105.067 | 5.253.655 | 5.492.369 | 5.129.725 | 4.508.792 |
Quận DeKalb, Illinois | 103.729 | 88.969 | 77.932 | 74.624 | 71.654 | 51.714 | 40.781 |
Quận DuPage, Illinois | 929.192 | 904.161 | 781.666 | 658.835 | 491.882 | 313.459 | 154.599 |
Quận Grundy, Illinois | 47.144 | 37.535 | 32.337 | 30.582 | 26.535 | 22.350 | 19.217 |
Quận Kane, Illinois | 501.021 | 404.119 | 317.471 | 278.405 | 251.005 | 208.246 | 150.388 |
Quận Kendall, Illinois | 96.818 | 54.544 | 39.413 | 37.202 | 26.374 | 17.540 | 12.115 |
Quận Lake, Illinois | 710.241 | 644.356 | 516.418 | 440.372 | 382.638 | 293.656 | 179.097 |
Quận McHenry, Illinois | 315.943 | 260.077 | 183.241 | 147.897 | 111.555 | 84.210 | 50.656 |
Quận Will, Illinois | 673.586 | 502.266 | 357.313 | 324.460 | 249.498 | 191.617 | 134.336 |
Quận Jasper, Indiana | 32.275 | 30.043 | 24.960 | 26.138 | 20.429 | 18.842 | 17.031 |
Quận Lake, Indiana | 492.104 | 484.564 | 475.594 | 522.965 | 546.253 | 513.269 | 368.152 |
Quận Newton, Indiana | 14.014 | 14.566 | 13.551 | 14.844 | 11.606 | 11.502 | 11.006 |
Quận Porter, Indiana | 160.578 | 146.798 | 128.932 | 119.816 | 87.114 | 60.279 | 40.076 |
Quận Kenosha, Wisconsin | 162.921 | 149.577 | 128.181 | 123.137 | 117.917 | 100.615 | 75.238 |
Khi Vùng đô thị Chicago phát triển, thêm nhiều quận được dùng đến từng phần hay toàn phần cho việc thống kê điều tra dân số mỗi 10 năm 1 lần.
Theo tạp chí Chicago tháng 10 năm 2007, giá nhà trung bình của các thành phố, thị trấn như sau:
Các khu ngoại ô phía bắc (Cook/Lake):
Các khu ngoại ô tây bắc:
|
Các khu ngoại ô phía tây (Quận DuPage):
Các khu ngoại ô phía nam:
|
Trong ranh giới của Vùng thống kê kết hợp Chicago gồm 16 quận có khu đô thị Chicago cũng như 27 khu đô thị và tiểu đô thị nhỏ hơn. Khoảng ngắn nhất là chỉ khoảng cách nhỏ nhất giữa các khu đô thị hay khu tiểu đô thị đã ghi và khu đô thị Chicago. Ghi chú: UA là khu đô thị và UC là khu tiểu đô thị
Hạng | Khu đô thị | Loại | Dân số (điều tra dân số 2000) |
Diện tích đất (km²) |
Khoảng ngắn nhất (km) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Chicago-Aurora-Elgin-Joliet-Waukegan, IL-IN | UA | 8.307.904 | 5.498,1 | n/a |
2 | Round Lake Beach-McHenry-Grayslake, IL-WI^ † | UA | 226.848 | 344,9 | 2 |
3 | Kenosha, WI † | UA | 110.942 | 109,2 | 1 |
4 | Michigan City-LaPorte, IN-MI^^ † | UA | 66.199 | 86,1 | 3 |
5 | Kankakee-Bradley-Bourbonnais, IL | UA | 65.073 | 71,5 | >10 |
6 | DeKalb-Sycamore, IL | UA | 55.805 | 46,3 | >10 |
7 | Woodstock, IL † | UC | 20.219 | 21,1 | 4 |
8 | Morris, IL | UC | 13.927 | 19,3 | >10 |
9 | Sandwich, IL^^^ | UC | 12.248 | 23,9 | >10 |
10 | Braidwood-Coal City, IL | UC | 11.607 | 19,5 | >10 |
11 | Harvard, IL | UC | 8.575 | 13,3 | >10 |
12 | Lakes of the Four Seasons, IN † | UC | 8.450 | 12,5 | 4 |
13 | Lowell, IN | UC | 7.914 | 15,8 | >10 |
14 | Wilmington, IL | UC | 7.107 | 20,8 | >10 |
15 | Manteno, IL | UC | 7.106 | 9,4 | >10 |
16 | Marengo, IL | UC | 6.854 | 8,6 | >10 |
17 | Rensselaer, IN | UC | 6.096 | 10,9 | >10 |
18 | Plano, IL † | UC | 5.911 | 6,5 | 3 |
19 | Genoa, IL | UC | 5.137 | 5,5 | >10 |
20 | Genoa City, WI-IL^^^^ † | UC | 5.126 | 12,5 | >10 |
21 | Westville, IN | UC | 5.077 | 4,4 | >10 |
22 | Hebron, IN | UC | 4.150 | 11,7 | >10 |
23 | Momence, IL | UC | 3.711 | 9,7 | >10 |
24 | Peotone, IL † | UC | 3.358 | 3,5 | 9 |
25 | Wonder Lake, IL † | UC | 2.798 | 2,0 | 5 |
26 | Monee, IL † | UC | 2.787 | 3,7 | 3 |
27 | Xã Union, IN † | UC | 2.593 | 4,9 | 1 |
28 | Hampshire, IL † | UC | 2.591 | 2,0 | 6 |
Các khu trước đây là khu đô thị như Aurora, Elgin, Joliet, và Waukegan đã bị nhập vào Khu đô thị Chicago kể từ lần điều tra dân số năm 2000.
† Các khu đô thị và tiểu đô thị này có lẽ sẽ được nhập vào Khu đô thị Chicago vào năm 2010.
^ Khu đô thị Round Lake Beach-McHenry-Grayslake, IL-WI mở rộng vào quận Walworth, WI mà quận này nằm (hiện nay) bên ngoài Vùng thống kê kết hợp Chicago.
^^ Khu đô thị Thành phố Michigan City-LaPorte, IN-MI kéo dài vào Quận Berrien, MI mà quận này nằm (hiện nay) bên ngoài Vùng thống kê kết hợp Chicago.
^^^ Khu đô thị The Sandwich, IL kéo dài vào Quận LaSalle, IL mà quận này nằm (hiện nay) bên ngoài Vùng thống kê kết hợp Chicago.
^^^^ Khu đô thị Thành phố Genoa, WI-IL kéo dài vào Quận Walworth, WI mà quận này nằm (hiện nay) bên ngoài Vùng thống kê kết hợp Chicago.
Ngoài Chicago Loop, khu đô thị Chicago là nơi có một số hành lang giao thông tiểu vùng quan trọng cho các hoạt động thương mại trong đó có: