Ranong ระนอง | |
---|---|
— Thị trấn — | |
Quốc gia | Thái Lan |
Tỉnh | Ranong |
Huyện | Mueang Ranong |
Độ cao | 9 m (30 ft) |
Dân số (2005) | 16,163 |
Mã điện thoại | 077 |
Ranong (tiếng Thái: ระนอง) là một thị xã ở phía nam Thái Lan, là thủ phủ tỉnh Ranong và huyện Mueang Ranong.
Thị xã nằm trên toàn bộ tambon Khao Niwet (เขานิเวศน์). Dân số năm 2005 là 16.163 người.
Thị xã nằm ở cửa sông Kraburi, đối diện với thị trấn của Myanmar là Kawthaung (thời người Anh cai trị gọi là Victoria Point).
Dữ liệu khí hậu của Ranong (1991–2020, extremes 1951-present) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 36.4 (97.5) |
38.3 (100.9) |
39.6 (103.3) |
39.1 (102.4) |
38.7 (101.7) |
35.3 (95.5) |
34.8 (94.6) |
34.0 (93.2) |
34.5 (94.1) |
35.2 (95.4) |
35.4 (95.7) |
35.0 (95.0) |
39.6 (103.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.5 (90.5) |
33.7 (92.7) |
34.7 (94.5) |
34.5 (94.1) |
32.7 (90.9) |
31.4 (88.5) |
30.9 (87.6) |
30.7 (87.3) |
30.6 (87.1) |
31.1 (88.0) |
31.6 (88.9) |
31.6 (88.9) |
32.2 (89.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | 26.9 (80.4) |
27.6 (81.7) |
28.5 (83.3) |
28.8 (83.8) |
28.0 (82.4) |
27.4 (81.3) |
27.0 (80.6) |
27.0 (80.6) |
26.6 (79.9) |
26.6 (79.9) |
26.9 (80.4) |
26.6 (79.9) |
27.3 (81.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 22.3 (72.1) |
22.5 (72.5) |
23.7 (74.7) |
24.8 (76.6) |
24.9 (76.8) |
24.7 (76.5) |
24.4 (75.9) |
24.4 (75.9) |
24.0 (75.2) |
23.7 (74.7) |
23.5 (74.3) |
22.8 (73.0) |
23.8 (74.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 13.7 (56.7) |
15.0 (59.0) |
18.5 (65.3) |
19.8 (67.6) |
22.3 (72.1) |
21.8 (71.2) |
21.4 (70.5) |
21.6 (70.9) |
21.4 (70.5) |
20.2 (68.4) |
16.0 (60.8) |
15.1 (59.2) |
13.7 (56.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 41.1 (1.62) |
19.8 (0.78) |
77.6 (3.06) |
154.2 (6.07) |
485.9 (19.13) |
638.0 (25.12) |
706.3 (27.81) |
771.5 (30.37) |
678.8 (26.72) |
421.3 (16.59) |
130.1 (5.12) |
58.5 (2.30) |
4.183,1 (164.69) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 3.1 | 2.4 | 5.4 | 10.2 | 20.4 | 21.6 | 23.0 | 23.8 | 22.8 | 19.2 | 10.5 | 5.3 | 167.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 72.6 | 70.1 | 71.5 | 75.7 | 82.0 | 83.7 | 84.5 | 84.7 | 85.6 | 84.7 | 80.1 | 75.0 | 79.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 232.5 | 214.7 | 201.5 | 183.0 | 155.0 | 114.0 | 114.7 | 114.7 | 108.0 | 145.7 | 174.0 | 195.3 | 1.953,1 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 7.5 | 7.6 | 6.5 | 6.1 | 5.0 | 3.8 | 3.7 | 3.7 | 3.6 | 4.7 | 5.8 | 6.3 | 5.4 |
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1] | |||||||||||||
Nguồn 2: Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department (sun 1981–2010)[2](extremes)[3] |
Đường Phetkasem (Đường Thái Lan 4) chạy qua thị xã. Sân bay Ranong cách thị xã 24 km về phía nam. Cảng vụ Thái Lan đang quản lý Cảng Ranong, một cảng nằm bên bờ Ấn Độ Dương.