Rhizodontida | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Givet) - Pennsylvania | Trung Devon muộn (|
Hóa thạch của Sauripterus taylori | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Sarcopterygii |
Bộ (ordo) | Rhizodontida Andrews & Westoll 1970 |
Các họ và chi | |
|
Rhizodontida (nghĩa là răng rễ) là một bộ cá vây thùy dạng bốn chân[1] sống vào thời kỳ tầng Givet đến thế Pennsylvania tại nhiều nơi trên thế giới - loài cổ nhất được biết tới xuất hiện cách nay khoảng 377 triệu năm (Mya), loài cuối cùng khoảng 310 Mya. Các loài Rhizodontida sống ở các sông nhiệt đới và hồ nước ngọt, chúng là sinh vật ăn thịt chiếm ưu thế vào thời đó. Chúng đạt kích thước lớn - loài lớn nhất được biết tới, Rhizodus hibberti ở châu Âu và Bắc Mỹ, được ước tính dài 7 m.
Cây phát sinh chủng loài bên dưới được hoàn thành bởi Mikko Haaramo.[2]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Classification after Benton, M.J. (2005) Vertebrate Palaeontology, 3rd ed. Oxford: Blackwell Publishing. ISBN 0-632-05637-1. ISBN 978-0-632-05637-8.