Rhizodontida

Rhizodontida
Thời điểm hóa thạch: 391–299 triệu năm trước đây Trung Devon muộn (Givet) - Pennsylvania
Hóa thạch của Sauripterus taylori
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Sarcopterygii
Bộ (ordo)Rhizodontida Andrews & Westoll 1970
Các họ và chi

Rhizodontida (nghĩa là răng rễ) là một bộ cá vây thùy dạng bốn chân[1] sống vào thời kỳ tầng Givet đến thế Pennsylvania tại nhiều nơi trên thế giới - loài cổ nhất được biết tới xuất hiện cách nay khoảng 377 triệu năm (Mya), loài cuối cùng khoảng 310 Mya. Các loài Rhizodontida sống ở các sông nhiệt đới và hồ nước ngọt, chúng là sinh vật ăn thịt chiếm ưu thế vào thời đó. Chúng đạt kích thước lớn - loài lớn nhất được biết tới, Rhizodus hibberti ở châu Âu và Bắc Mỹ, được ước tính dài 7 m.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài bên dưới được hoàn thành bởi Mikko Haaramo.[2]

?†Propycnotenion nephroides Vorobyeva & Obrucheva 1977

?†Pycnoctenion

P. jacuticus Vorobyeva 1977

P. litvinovitschae Vorobyeva 1977

P. rybinskensis Vorobyeva 1977

P. siberiacusT (Khabakov 1927)

P. tuberculata Vorobyeva 1977

P. tuwensis Vorobyeva 1977

Gooloogongia loomesi Johanson & Ahlberg 1998

Sauripteridae

Aztecia mahalae Johanson & Ahlberg 2001

Sauripterus

S. halli

S. taylori Hall 1843

Rhizodontidae

?†Archichthys portlock (Portlock 1843 ex Agassiz MS) Hancock & Athey 1870

?†Letognathus hardingi (Dawson 1868) Brazeau 2005

Barameda

B. decipiensT (Woodward, 1909) Long 1989

B. mitchelli Holland et al. 2007

Screbinodus ornatus Andrews 1985

Rhizodus hibberti Owen 1840

Strepsodus sauroides (Binney 1841) Huxley 1865

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clack, Jennifer A. (2012). Gaining Ground: The Origin and Evolution of Tetrapods. Indiana University Press. tr. 75. ISBN 0-253-35675-X. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ Haaramo, Mikko (2003). “Rhizodontida”. in Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Rhizodontida tại Wikispecies
  • Johanson, Z. & Ahlberg, P.E. (1998) A complete primitive rhizodont from Australia. Nature 394: 569-573.
  • Johanson, Z., and Ahlberg, P. E. (2001) Devonian rhizodontids and tristichopterids (Sarcopterygii; Tetrapodomorpha) from East Gondwana. Trans. R. Soc. Earth Sci. 92: 43–74.

Classification after Benton, M.J. (2005) Vertebrate Palaeontology, 3rd ed. Oxford: Blackwell Publishing. ISBN 0-632-05637-1. ISBN 978-0-632-05637-8.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp