Ride (bài hát của Twenty One Pilots)

"Ride"
Đĩa đơn của Twenty One Pilots
từ album Blurryface
Phát hành12 tháng 4 năm 2016
Thu âm2014–15
Thể loạiReggae[1], indie rock, pop rock, indie pop, alternative rock
Thời lượng3:34
Hãng đĩaFueled by Ramen
Sáng tácTyler Joseph
Sản xuấtRicky Reed
Thứ tự đĩa đơn của Twenty One Pilots
"Stressed Out"
(2015)
"Ride"
(2016)
"Heathens"
(2016)
Video âm nhạc
"Ride" trên YouTube

"Ride" là một ca khúc do nhóm nhạc Mỹ Twenty One Pilots viết và thu âm từ album phòng thu thứ tư của nhóm Blurryface. "Ride" ban đầu được phát hành làm đĩa đơn quảng bá trên Youtube vào ngày 11 tháng 5 năm 2015.[2] Video âm nhạc cho bài hát được phát hành trong ngày kế tiếp..[3] Ca khúc được gửi tới radio hit đương đại Mỹ vào ngày 12 tháng 4 năm 2016 làm đĩa đơn chính thức thứ năm từ album.[4] Bài hát là một hit lâu ngày và đạt vị trí thứ 5 trên Billboard Hot 100.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc cho "Ride" chiếu cảnh Tyler Joseph và Josh Dun biểu diễn ở giữa một khu rừng, đột ngột chuyển cảnh từ ngày sang đêm một vài lần trong video. Joseph đi bộ trong rừng khi đang hát và chơi guitar bass bên cạnh Dun chơi trống. Gần cuối đoạn video, cả Joseph và Dun đều đeo kính mắt và ngay lập tức chuyển đến một buổi hòa nhạc trước khi video kết thúc với Joseph hát ca từ cuối trở lại rừng. Tính đến tháng 3 năm 2017, video đã có 410 triệu lượt xem trên Youtube.

Diễn biến thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

"Ride" đạt vị trí thứ năm trên Billboard Hot 100, chiếm vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng Hot Rock Songs, Mainstream Top 40Alternative Songs, đứng thứ tư trên Adult Top 40 và thứ năm trên Hot Dance Airplay. Vị trí xếp hạng cùng với "Heathen" đứng ở vị trí thứ tư, giúp Twenty One Pilots trở thành nghệ sĩ rock thứ ba (sau Elvis Presley và The Beatles, đánh dấu cột mốc sau 47 năm) và nghệ sĩ alternative rock đầu tiên có đồng thời hai đĩa đơn lọt vào tốp 5 trong lịch sử 58 năm của bảng xếp hạng.[5][6][7] Đây là đĩa đơn đạt vị trí xếp hạng cao thứ ba của nhóm tính đến nay sau "Heathens" và "Stressed Out". "Ride cũng nằm trong tốp 20 ở nhiều quốc gia khác nhau như Úc, Canada, Slovakia và Pháp. Tính đến tháng 12 năm 2016, "Ride" đã tiêu thụ 1,2 triệu bản tại Hoa Kỳ. Bài hát còn được sử dụng trong video game WWE 2K17.[8]

Định dạng bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải kĩ thuật số / stream
STTNhan đềThời lượng
1."Ride"3:34
Đĩa CD[9]
STTNhan đềThời lượng
1."Ride"3:34
2."Ride" (MSTR Rogers remix) 

Thành viên thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn biến thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
}
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[60] Platinum 70.000double-dagger
Canada (Music Canada)[61] Gold 0*
Ý (FIMI)[62] 2× Platinum 100.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[63] Gold 7,500*
Anh Quốc (BPI)[64] Silver 200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[65] 3× Platinum 3.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Toàn cầu[66] 12 tháng 5 năm 2015
Fueled by Ramen
Hoa Kỳ[4] 12 tháng 4 năm 2016 Contemporary hit radio

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pettigrew, Jason (19 tháng 5 năm 2015). “twenty one pilots - Blurryface”. Alternative Press. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Twenty One Pilots - "Ride" (Audio)”. YouTube. 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “Twenty One Pilots - "Ride" (Video)”. YouTube. 13 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ a b “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ Tháng 1 5, 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
  5. ^ “Twenty One Pilots Match A Charting Feat That Only The Beatles And Elvis Have Managed”. forbes.com. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ “The Chainsmokers Hold Atop Hot 100, Shawn Mendes Hits Top 10”. Billboard. 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ Jack White (16 tháng 8 năm 2016). “Twenty One Pilots make history on this week's Billboard Hot 100”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2017.
  8. ^ WWE 2K17 Soundtrack Revealed, Chosen By Puff Daddy. gamesport.com
  9. ^ “Twenty One Pilots - Ride (2-Track) [5 Zoll Single CD (2-Track)]”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  10. ^ "Australian-charts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 9 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ "Austriancharts.at – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 17 tháng 8 năm 2016.
  12. ^ "Ultratop.be – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 26 tháng 8 năm 2016.
  13. ^ "Ultratop.be – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 30 tháng 9 năm 2016.
  14. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2016. Truy cập 26 tháng 9 năm 2016.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2016. Truy cập 15 tháng 8 năm 2016.
  17. ^ "Danishcharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 3 tháng 8 năm 2016.
  18. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés - SNEP (Week 39, 2016)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ “Airplay Charts Deutschland – Woche 32/2016”. German Charts. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2017.
  20. ^ “Guatemala Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2016.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 18 tháng 6 năm 2016.
  22. ^ "Chart Track: Week 28, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 15 tháng 7 năm 2016.
  23. ^ "Italiancharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 13 tháng 8 năm 2016.
  24. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  25. ^ “Twenty One Pilots Lebanese Chart Top 20 History”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
  26. ^ “Mexico Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016.
  27. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard.
  28. ^ "Nederlandse Top 40 – Twenty One Pilots" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 8 tháng 7 năm 2016.
  29. ^ "Dutchcharts.nl – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 5 tháng 8 năm 2016.
  30. ^ "Charts.nz – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 1 tháng 7 năm 2016.
  31. ^ "Norwegiancharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 6 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ "Portuguesecharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 30 tháng 9 năm 2016.
  33. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 16 tháng 7 năm 2016.
  34. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 34. týden 2016. Truy cập 29 tháng 8 năm 2016.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 29. týden 2016. Truy cập 22 tháng 8 năm 2016.
  36. ^ "Spanishcharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 14 tháng 10 năm 2016.
  37. ^ "Swedishcharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 5 tháng 8 năm 2016.
  38. ^ "Swisscharts.com – Twenty One Pilots – Ride" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 5 tháng 9 năm 2016.
  39. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 8 năm 2016.
  40. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 8 năm 2016.
  41. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 9 năm 2016.
  42. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 3 năm 2016.
  43. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 8 năm 2016.
  44. ^ "Twenty One Pilots Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  45. ^ “Hot Rock Songs: Dec 31, 2015 | Billboard Chart Archive”. Billboard. billboard.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
  46. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  48. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  49. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  50. ^ “Canadian Hot 100 - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  51. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  52. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  53. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  54. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  55. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  56. ^ “Adult Contemporary Songs: Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
  57. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  58. ^ “Hot Rock Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  59. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  60. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  61. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Twenty One Pilots – Ride” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  62. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Twenty One Pilots – Ride” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Ride" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  63. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Twenty One Pilots – Ride” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016.
  64. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Twenty One Pilots – Ride” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập Ride vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Twenty One Pilots – Ride” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016.
  66. ^ “Twenty One Pilots – Ride”. Google Play Store. 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Guide hướng dẫn build Charlotte - Illusion Connect
Một nữ thám tử thông minh với chỉ số IQ cao. Cô ấy đam mê kiến ​​thức dựa trên lý trí và khám phá sự thật đằng sau những điều bí ẩn.
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều