![]() Romarinho đang chơi cho Al Jazira tại giải FIFA Club World Cup 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Romário Ricardo Silva | ||
Ngày sinh | 12 tháng 12, 1990 | ||
Nơi sinh | Palestina, São Paulo, Brasil | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo cắm,Tiền đạo hộ công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Itihad | ||
Số áo | 90 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2008 | Rio Preto | ||
2008–2009 | Rio Branco | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | Rio Branco | 4 | (1) |
2010–2011 | São Bernardo | 3 | (4) |
2011–2012 | Bragantino | 45 | (16) |
2012–2014 | Corinthians | 141 | (31) |
2014–2017 | Jaish | 72 | (41) |
2017–2018 | Al-Jazira | 20 | (7) |
2018– | Al-Itihad | 147 | (70) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 4 năm 2015 |
Romário Ricardo Silva, thường được biết với tên Romarinho, (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1990 ở Palestina, São Paulo) là một cầu thủ bóng đá người Brasil, hiện tại thi đấu ở vị trí tiền đạo cắm hoặc tiền đạo hộ công cho Al-Itihad.
Ngày 27 tháng 6 năm 2012, Romarinho ghi bàn thắng gỡ hòa tại lượt đi Chung kết Copa Libertadores 2012 trước Boca Juniors của Argentina.[1][không khớp với nguồn]
Năm 2017, anh chuyển đến đội bóng tại UAE Gulf League là Jazira theo dạng chuyển nhượng tự do, sau khi hợp đồng với câu lạc bộ trước hết hạn. Anh đá ở Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới 2017 nơi anh là vua phá lưới, cùng với Cristiano Ronaldo và Maurício Antônio.[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Série A | Série B | Copa do Brasil | Libertadores | Campeonato Paulista | Recopa Sudamericana | Giao hữu | Tổng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Rio Branco | 2010 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 1 |
São Bernardo | 2011 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
Bragantino | 2011 | 0 | 0 | 21 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21 | 9 |
2012 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 22 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 24 | 7 | |
Corinthians | 2012 | 32 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 33 | 7 |
2013 | 37 | 1 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | 1 | 20 | 3 | 2 | 1 | 0 | 0 | 69 | 6 | |
2014 | 17 | 3 | 0 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 15 | 8 | 0 | 0 | 1 | 3 | 37 | 15 | |
Tổng | 86 | 10 | 23 | 10 | 7 | 1 | 8 | 2 | 75 | 18 | 2 | 1 | 1 | 3 | 203* | 45 |
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Trận | Bàn |
---|---|---|---|---|
2012 | Corinthians | Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới | 1 | 0 |
2017 | Al Jazira | Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới | 4 | 2 |
Tổng | - | - | 5 | 2 |
|=
(trợ giúp)