Romifidine

Romifidine
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATCvet
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Chỉ sử dụng trong thú y
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(2-bromo-6-fluorophenyl)-4,5-dihydro-1H-imidazol-2-amine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.158.065
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC9H9BrFN3
Khối lượng phân tử258.09
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CN=C(N1)NC2=C(C=CC=C2Br)F
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C9H9BrFN3/c10-6-2-1-3-7(11)8(6)14-9-12-4-5-13-9/h1-3H,4-5H2,(H2,12,13,14) KhôngN
  • Key:KDPNLRQZHDJRFU-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Romifidine là một loại thuốc được sử dụng trong thú y như một loại thuốc an thần chủ yếu ở động vật lớn như ngựa,[1] mặc dù nó có thể được sử dụng trong nhiều loại.[2][3] Nó không được sử dụng ở người, nhưng có liên quan chặt chẽ về cấu trúc với thuốc clonidine thường được sử dụng.

Romifidine hoạt động như một chất chủ vận ở phân nhóm thụ thể adrenergic α2. Tác dụng phụ có thể bao gồm nhịp tim chậmsuy hô hấp. Nó thường được sử dụng cùng với các thuốc an thần hoặc giảm đau khác như ketamine hoặc butoranol.[4][5] Yohimbine có thể được sử dụng như một thuốc giải độc để nhanh chóng đảo ngược tác dụng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Spadavecchia C, Arendt-Nielsen L, Andersen OK, Spadavecchia L, Schatzmann U. Effect of romifidine on the nociceptive withdrawal reflex and temporal summation in conscious horses. American Journal of Veterinary Research. 2005 Nov;66(11):1992-8.
  2. ^ De Lucas JJ, Rodríguez C, Marín M, González F, Ballesteros C, San Andrés MI. Pharmacokinetics of intramuscular ketamine in young ostriches premedicated with romifidine. Journal of Veterinary Medicine A. Physiology, Pathology, Clinical Medicine. 2007 Feb;54(1):48-50. PMID 17359455
  3. ^ Belda E, Laredo FG, Escobar M, Soler M, Lucas X, Agut A. Sedative and cardiorespiratory effects of three doses of romifidine in comparison with medetomidine in five cats. Veterinary Record. 2008 Jan 19;162(3):82-7. PMID 18204032
  4. ^ Corletto F, Raisis AA, Brearley JC. Comparison of morphine and butorphanol as pre-anaesthetic agents in combination with romifidine for field castration in ponies. Veterinary Anaesthesia and Analgesia. 2005 Jan;32(1):16-22. PMID 15663735
  5. ^ Kerr CL, McDonell WN, Young SS. Cardiopulmonary effects of romifidine/ketamine or xylazine/ketamine when used for short duration anesthesia in the horse. Canadian Journal of Veterinary Research. 2004 Oct;68(4):274-82. PMID 15581222
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại