Ruồi chuồng trại

Ruồi chuồng trại
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Họ (familia)Muscidae
Chi (genus)Stomoxys
Loài (species)S. calcitrans
Danh pháp hai phần
Stomoxys calcitrans
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa

Ruồi chuồng trại (Danh pháp khoa học: Stomoxys calcitrans) là một loài ruồi trong họ Muscidae.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Ruồi chuồng trại có thể dễ dàng phân biệt với các loài ruồi nhà khác bởi cái vòi dài, nhọn duỗi thẳng trước đầu. Cả con đực và con cái dùng vòi này để chích da của vật chủ và hút máu. Vết chích này gây đau và khi số lượng ruồi này xuất hiện nhiều bên ngoài thì chúng có thể tước mất những hoạt động của con người. Ruồi này đẻ trứng ở những nơi như rơm, cỏ khô mục, cỏ, rong biển lên men.

Ruồi chuồng trại thường thấy ở xung quanh chuồng trại, nhà cửa và dọc theo bờ biển và gần cũi chó. ở hai nơi sau chúng thường được gọi là ruồi bãi biển hoặc ruồi chó. Từ 1 đến 3 ngày thì trứng nở thành giòi hay ấu trùng có màu hơi vàng trắng. Những ấu trùng trải qua 3 lần lột xác và trở thành nhộng ở lần lột xác cuối cùng, ở điều kiện thời tiết ấm, giai đoạn thành nhộng kéo dài từ 6 đến 20 ngày.Trung bình, con trưởng thành sống khoảng 20 ngày.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Stomoxys calcitrans tại Wikispecies
  • Talley, Justin L. (2008). Management and Characterization of Stable Fly Larval Habitats at Round Bale Feeding Sites in Pastures (PDF) (Thesis). Kansas State University. p. 2. hdl:2097/1072. Truy cập 2009-04-06., citing Hall, R.D.; Smith, J.P. (1986). "Stable fly biology and control in cattle feedlots". Kansas Agricultural Experiment Station. Publication 86–362–D. |chapter= ignored (help)
  • Bishop, F. (1913). "The Stable Fly (Stomoxys caclitrans L.) An Important Live Stock Pest". Journal of Economic Entomology 6: 112–126.
  • Cook, DF; Dadour, IR; Keals, NJ (1999). "Stable fly, house fly (Diptera: Muscidae), and other nuisance fly development in poultry litter associated with horticultural crop production". Journal of economic entomology 92 (6): 1352–7. PMID 10633577.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Cẩm nang La Hoàn Thâm Cảnh 2.4 - Genshin Impact
Phiên bản 2.4 này mang đến khá nhiều sự thú vị khi các buff la hoàn chủ yếu nhắm đến các nhân vật đánh thường