Ruồi xê xê

Ruồi xê xê
Ruồi xê xê năm 2015 tại Burkina Faso
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Phân nhánh động vật (subsectio)Calyptratae
Liên họ (superfamilia)Hippoboscoidea
Họ (familia)Glossinidae
Theobald, 1903
Chi (genus)Glossina
Wiedemann, 1830
Range of the tsetse fly
Range of the tsetse fly
Species groups
  • morsitans ("savannah" species)
  • fusca ("forest" species)
  • palpalis ("riverine" species)

Ruồi xê xê hay ruồi tse-tse/Tsetse (Danh pháp khoa học: Glossina là một loài ruồi vùng nhiệt đới châu Phi thuộc Họ Glossinidae trong liên họ Hippoboscoidea, trong đó chỉ có một chi bao gồm các loài ruồi xê rê ở châu Phi mang và truyền bệnh, đặc biệt là bệnh ngủ gây tử vong ở người và động vật. Chúng chủ yếu thấy ở châu Phi.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Ruồi có hình dạng tương tự các loại ruồi lớn khác. Loại ruồi này có một chiếc vòi luôn duỗi thẳng ra phía trước khi không chích. Là động vật hút máu, sống bằng máu con người và các loài động vật khác, vòi của chúng được sử dụng để hút máu cả người và động vật. Có thể sinh sản đến 4 lần trong năm. Sau khi giao phối, trứng sẽ nở và ở lại trong người con cái trong khoảng từ 9 đến 10 ngày trước khi chúng từ ấu trùng nở thành nhộng.

Truyền bệnh[sửa | sửa mã nguồn]

Ruồi xê xê là tác nhân truyền và làm lây lan kí sinh trùng tripanosoma (trùng mũi khoan) gây bệnh ngủ làm chết người. Khi bị ruồi xê xê châu Phi đốt, nạn nhân có triệu chứng cúm, mệt mỏi, sốt, đau đầu nghiêm trọng, sưng tấy và trong nhiều trường hợp sốt cao, nói lắp và động kinh sau đó là buồn ngủ và hôn mê sâu. Các vết cắn của ruồi ảnh hưởng đến gần nửa triệu người mỗi năm, trong đó có người bị chết do bệnh ngủ. Bệnh ngủ là một trong những căn bệnh nguy hiểm nhất ở châu Phi.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Ruồi xê xê tại Wikispecies
  • Maudlin, I., Holmes, P.H. & Miles M.A. (2004) "The Trypanosomiases" CAB International.
  • Buxton, P. (1955) The Natural History of Tsetse Flies: An Account of the Biology of the Genus Glossina (Diptera). London, UK: H.K. Lewis & Co.
  • Glasgow, J. (1963) The Distribution and Abundance of Tsetse International Series of Monographs on Pure and Applied Biology, No. 20. Oxford, UK: Pergamon Press.
  • Mulligan, H. & Potts, W. (1970) The African Trypanosomiases London, UK: George Allen and Unwin, Ltd.
  • Ford, J. (1971) The Role of the Trypanosomiases in African Ecology. Oxford, UK: Clarendon Press.
  • Leak, S. (1998) Tsetse Biology and Ecology: Their role in the Epidemiology and Control of Trypanosomiasis. New York, NY, USA: CABI Publishing. book site Lưu trữ 2011-06-13 tại Wayback Machine
  • McKelvey Jr., J. (1973) Man Against Tsetse: Struggle for Africa. Ithaca, NY, USA: Cornell University Press.
  • Ruồi xê xê truyền bệnh buồn ngủ gây chết người

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Kaeya Alberich - Genshin Impact
Giới thiệu nhân vật Kaeya Alberich - Genshin Impact
Đêm mà Kaeya Alberich nhận được Vision trời đổ cơn mưa to
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Ngoại Truyện: Sự vĩnh cửu và Hình nhân Ghi chép Tự động
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà