Sân bay Gatwick

Sân bay Gatwick London
London Gatwick Airport
Mã IATA
LGW
Mã ICAO
EGKK
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuGlobal Infrastructure Partners
Cơ quan quản lýGatwick Airport Limited
Thành phốLuân Đôn
Vị tríCrawley, West Sussex
Phục vụ bay cho
Độ cao202 ft / 62 m
Tọa độ51°08′53″B 00°11′25″Đ / 51,14806°B 0,19028°Đ / 51.14806; 0.19028
Trang mạnghttp://www.gatwickairport.com
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
08R/26L 3.316 10.879 Asphalt/bê tông
08L/26R 2.565 8.415 Asphalt/bê tông
Thống kê (2010)
Số lượt chuyến240.500
Số lượt khách31.375.290
Nguồn: UK AIP tại NATS[1]
Số liệu thống kê từ Cục Hàng không Dân dụng Vương quốc Anh[2]

Sân bay quốc tế Gatwick London là một sân bay tại thủ đô Luân Đôn, Anh. Đây là sân bay lớn thứ nhì của Thủ đô của nước Anh xinh đẹp, chỉ sau Sân bay Heathrow ở cùng thành phố London cổ kính. Năm 2009, sân bay này đã phục vụ 32 triệu lượt khách. Sân bay Gatwick (IATA: LGW, ICAO: EGKK) có cự ly 5 km về phía bắc trung tâm Crawley, West Sussex, và 45,7 km về phía nam Central London.[3] Đây là sân bay bận rộn thứ nhì ở Vương quốc Anh, sau sân bay Heathrow tính về lượt khách.[4] Gatwick là sân bay hàng đầu châu Âu về các chuyến bay điểm-đến-điểm.[5]

Năm 2010, hơn 31,3 triệu lượt hành khách thông qua sân bay Gatwick, khiến nó là tất bật thứ 9 châu Âu tính theo lượt khách và là thứ 12 về số lượt khách quốc tế.[6] Các chuyến bay thuê chuyến thường thích sân bay này hơn sân bay Heathrow khi chọn làm cơ sở cho Luân ĐônĐông Nam. Từ năm 1978 đến 2008, nhiều chuyến bay từ và đến Hoa Kỳ đã sử dụng Gatwick do các quy định hạn chế sử dụng sân bay Heathrow thi hành trong hiệp định Bermuda II giữa Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.[7][8][9][10][11] (Đến thời điểm năm 2010, Delta Air LinesUS Airways là các hãng hàng không Hoa Kỳ tiếp tục sử dụng sân bay Gatwick cho các chuyến bay Hoa Kỳ.) Sân nay này là cơ sở cho các hãng bay theo lịch trình Aer Lingus, British Airways (BA), EasyJet, FlybeVirgin Atlantic, cũng như các hãng bay thuê chuyến bao gồm Thomas Cook AirlinesThomson Airways.

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Gatwick có hai nhà ga Bắc và Nam. Nhà ga Nam cũ hơn và bận rộn hơn và là nơi có nhà ga đường sắt sân bay Gatwick tọa lạc.[12]

Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga
Adria AirwaysLjubljana Bắc
Aer LingusCork, Dublin, Knock, Málaga, Shannon Nam
Afriqiyah AirwaysTripoli [ngưng] Nam
Air EuropaMadrid Nam
Air MaltaMalta Nam
Air MoldovaChişinău Nam
Air TransatToronto-Pearson
Theo mùa: Montreal-Trudeau, Vancouver
Nam
Air ZimbabweHarare Nam
airBalticRiga Nam
Al-Naser AirlinesBaghdad Nam
Aurigny Air ServicesGuernsey Nam
BelaviaMinsk Nam
British AirwaysAmsterdam, Antalya, Antigua, Barbados, Bermuda, Bologna, Bordeaux, Cancún, Catania, Dubrovnik, Edinburgh, Faro, Genoa, Glasgow-International, Grenada, Jersey, Kingston, Málaga, Malé, Manchester, Marrakech, Marseille, Mauritius [bắt đầu từ 31 October], Montego Bay, Naples, Orlando, Port of Spain, Pristina, Punta Cana, Rome-Fiumicino, St Kitts, St Lucia, Salzburg, San Juan, Tampa, Thessaloniki, Tirana, Tobago, Tunis, Turin, Venice-Marco Polo, Verona
Theo mùa: Bari, Cagliari, Geneva, Ibiza, Innsbruck, Paphos, Pisa
Bắc
Bulgaria Air Theo mùa: Varna Nam
Cimber SterlingBillund Nam
Croatia AirlinesZagreb
Theo mùa: Split
Nam
Cubana de AviaciónLa Habana, Holguín Nam
Delta Air LinesAtlanta Bắc
EasyJet Antalya, Agadir, Alicante, Amman, Amsterdam, Barcelona, Basel/Mulhouse, Belfast-International, Bodrum, Bologna, Catania [bắt đầu từ 25 June], Dalaman, Düsseldorf, Edinburgh, Faro, Funchal, Geneva, Gibraltar, Gothenburg-Landvetter, Grenoble, Helsinki [ends 22 June], Hurghada, Izmir, Kos, Lanzarote, Larnaca, Las Palmas de Gran Canaria, Lisbon, Luxor, Málaga, Malta, Marrakech, Palma de Mallorca, Sharm el-Sheikh, Sofia, Tenerife-South, Valencia, Zakynthos
Theo mùa: Ajaccio, Bastia, Chania, Corfu, Heraklion, Mykonos, Nantes, Paphos, Rhodes, Santorini
Bắc
EasyJet Aberdeen [bắt đầu từ 3 June], Almería, Athens, Berlin-Schönefeld, Bordeaux, Budapest, Cologne/Bonn, Copenhagen, Glasgow-International, Hamburg, Innsbruck, Inverness, Istanbul-Sabiha Gökçen, Kraków, Lyon, Madrid, Marseille, Milan-Linate, Milan-Malpensa, Montpellier, Munich, Murcia, Naples, Nice, Palermo, Pisa, Porto, Prague, Rome-Fiumicino, Salzburg, Seville, Thessaloniki, Toulouse, Venice-Marco Polo, Verona [bắt đầu từ 3 tháng 6], Vienna, Zagreb, Zürich
Theo mùa: Biarritz, Dubrovnik, Ibiza, La Rochelle, Minorca, Olbia, Split
Nam
EasyJet SwitzerlandBasel/Mulhouse, Geneva Bắc
EmiratesDubai Bắc
Flybe Aberdeen, Belfast-City, Guernsey, Inverness, Isle of Man, Jersey, Nantes, Newcastle upon Tyne, Newquay
Theo mùa: Bergerac
Bay thuê chuyến: Chambéry
Nam
Hi FlyGeorgetown, Mount Pleasant Nam
Iceland ExpressReykjavik-Keflavík Nam
MeridianaFlorence [kết thúc từ 31 tháng 8] Nam
Montenegro AirlinesPodgorica Nam
Norwegian Air ShuttleAalborg, Ålesund, Bergen, Copenhagen, Helsinki, Oslo-Gardermoen, Stavanger, Stockholm-Arlanda, Trondheim Nam
Pegasus AirlinesAntalya, Dalaman Nam
Qatar AirwaysDoha Bắc
RossiyaSt Petersburg Nam
Royal Air MarocCasablanca, Marrakech Bắc
RyanairAlicante, Cork, Dublin, Kaunas, Madrid, Oslo-Rygge, Rome-Ciampino, Seville, Shannon, Stockholm-Skavsta Nam
SATA International Ponta Delgada-João Paulo Nam
Scandinavian AirlinesBergen Nam
Sun Country Airlines Theo mùa: Minneapolis/St. Paul [bắt đầu từ 28 tháng 5][13] Nam
Sunwing Airlines Theo mùa: Toronto-Pearson [bắt đầu từ 16 tháng 6] Nam
TAP PortugalFunchal, Lisbon, Porto Nam
Thomas Cook Airlines Antalya, Bodrum, Cancún, Calgary, Cayo Coco, Dalaman, Enfhida, Fuerteventura, Holguín, Hurghada, Izmir, Lanzarote, Las Palmas de Gran Canaria, Montego Bay, Paphos, Puerto Plata, Punta Cana, Sharm el-Sheikh, Tenerife-South, Toronto-Pearson, Vancouver
Theo mùa: Acapulco, Agadir, Almería, Banjul, Barbados, Brescia, Burgas, Corfu, Djerba, Edmonton, Faro, Geneva, Goa, Grenoble, Heraklion, Ibiza, Innsbruck, Lleida-Alguaire [bắt đầu từ 19 tháng 12], Kalamata, Kefalonia, Kos, Larnaca, Lemnos, Luxor, Malta, Minorca, Naples, Olbia, Orlando-Sanford, Palma de Mallorca, Preveza, Reus, Rhodes, Rovaniemi, Salzburg, Santorini, Skiathos, Sofia, Thessaloniki, Turin, Varadero, Zakynthos
Nam
Thomson Airways Agadir, Alicante, Antalya, Aswan, Banjul, Boa Vista, Cancún, Dalaman, Fuerteventura, Funchal, Girona, Heraklion, Holguín, Lanzarote, La Romana, Las Palmas de Gran Canaria, Liberia, Luxor, Málaga, Malé, Malta, Marrakech, Marsa Alam, Mersa Matruh, Mombasa, Phú Quốc, Monastir, Montego Bay, Orlando-Sanford, Palma de Mallorca, Paphos, Puerto Plata, Punta Cana, Sal, Santa Cruz de la Palma, Sharm el-Sheikh, Taba, Tenerife-South, Varadero
Theo mùa: Alghero, Aruba, Barbados, Bodrum, Burgas, Catania, Chania, Colombo, Corfu, Dubrovnik, Faro, Figari, Ibiza, İzmir, Kalamata, Kavala, Kefalonia, Kos, Larnaca, Minorca, Mykonos, Mytilene, Naples, Pisa, Plovdiv, Preveza, Pula, Reus, Rhodes, Samos, Samaná, Santorini, Skiathos, Sofia, Thessaloniki, Tivat, Venice-Marco Polo, Verona, Zakynthos
Bắc
Tor Air Burgas, Chania, Corfu, Dubrovnik, Faro, Heraklion, Kalamata, Kefalonia, Kos, Larnaca, Paphos, Pula, Rhodes, Samos, Santorini, Sharm el-Sheikh, Skiathos, Stockholm-Arlanda[14]Nam
TunisairDjerba, Enfidha, Monastir Nam
Ukraine International AirlinesKiev-Boryspil Nam
United AirwaysDhaka, Sylhet Nam
Vietnam AirlinesHà Nội [bắt đầu từ 9 tháng 12],[15] Thành phố Hồ Chí Minh [bắt đầu từ 10 tháng 12][15] Nam
Virgin Atlantic AirwaysAntigua, Barbados, Grenada, La Habana, Kingston, Las Vegas, Montego Bay, Orlando, St Lucia, Tobago
Theo mùa: San Juan
Nam

Vận chuyển hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “London Gatwick – EGKK”. Nats-uk.ead-it.com. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.[liên kết hỏng]
  2. ^ “CAA: Annual UK Airport Statistics”. UK Civil Aviation Authority. Truy cập 11 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Just where are our airports?, Channel 4 News, ngày 18 tháng 8 năm 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ “www.baa.com (BAA > Home > Media centre > News releases > 2009 > All > September traffic figures – BAA's airports, ngày 9 tháng 10 năm 2009)”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
  5. ^ “About Gatwick”. Gatwick Airport. ngày 4 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  6. ^ “ACI International Passenger Traffic for 2010”. Airports Council International. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
  7. ^ “Bermuda 2 initialled, Air Transport”. Flight International. ngày 2 tháng 7 năm 1977. tr. 5. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  8. ^ “Bermuda 2 initialled, Air Transport”. Flight International. ngày 2 tháng 7 năm 1977. tr. 6. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  9. ^ “Bermuda 2: signed and sealed..., Air Transport”. Flight International. ngày 23 tháng 7 năm 1977. tr. 254. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  10. ^ “Bermuda 2 capacity mechanism, Air Transport”. Flight International. ngày 13 tháng 8 năm 1977. tr. 465. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  11. ^ “Bermuda 2 revisions create 12 new US gateways and agreement on Gatwick, Air Transport”. Flight International. ngày 15 tháng 3 năm 1980. tr. 825. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  12. ^ “Gatwick Airport charter timetable”. London Gatwick Airport. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010.
  13. ^ [1][liên kết hỏng]
  14. ^ “FlyTorair.com”. Tor Air. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
  15. ^ a b “airlineroute.net Vietnam Airlines to start London Gatwick service from Dec 2011”. Airline Route. ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  16. ^ “RJ cargo schedule for LGW”. Royal Jordanian Cargo. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
  17. ^ “TK Cargo LGW schedule”. Turkish Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc