"The Jungle" "P.B.S." | |
![]() | |
![]() Sân vận động vào tháng 6 năm 2017 | |
Địa chỉ | 1 Paycor Stadium |
---|---|
Vị trí | Cincinnati, Ohio, Hoa Kỳ |
Tọa độ | 39°05′42″B 84°30′58″T / 39,095°B 84,516°T |
Giao thông công cộng | ![]() |
Chủ sở hữu | Quận Hamilton, Ohio |
Nhà điều hành | Cincinnati Bengals |
Số phòng điều hành | 114 |
Sức chứa | 65.515[1] |
Mặt sân | Kentucky Bluegrass (2000–2003) FieldTurf (2004–2011) Cỏ nhân tạo Act Global (2012–2017) Shaw Sports Momentum Pro (2018–nay)[2] |
Công trình xây dựng | |
Khởi công | 25 tháng 4 năm 1998[3] |
Khánh thành | 19 tháng 8 năm 2000 |
Chi phí xây dựng | 455 triệu đô la Mỹ (773 triệu đô la vào năm 2022[4]) |
Kiến trúc sư | NBBJ[5] Glaser Associates Inc.[5] Moody/Nolan Ltd. Inc.[5] Stallworth Architecture Inc.[5] |
Quản lý dự án | Getz Ventures[6] |
Kỹ sư kết cấu | Ove Arup/Graham, Obermeyer[5] |
Kỹ sư dịch vụ | Flack & Kurtz, Inc.[5] |
Nhà thầu chung | Liên doanh TBMD (Turner/Barton Malow/D.A.G.)[5] |
Bên thuê sân | |
Cincinnati Bengals (NFL) (2000–nay) Cincinnati Bearcats (NCAA) (2014) |
Sân vận động Paycor (tiếng Anh: Paycor Stadium) là một sân vận động bóng bầu dục ngoài trời ở Cincinnati, Ohio. Đây là sân nhà của Cincinnati Bengals của National Football League và được khánh thành vào ngày 19 tháng 8 năm 2000. Ban đầu được gọi Sân vận động Paul Brown theo tên người thành lập Bengals, Paul Brown, sân vận động nằm trên khu đất rộng khoảng 22 mẫu Anh (8,9 ha) và có sức chứa 65.515 chỗ ngồi. Sân vận động Paycor có biệt danh là "The Jungle", ám chỉ không chỉ môi trường sống tự nhiên cùng tên của hổ Bengal mà còn là bài hát "Welcome to the Jungle" của Guns N' Roses, bài hát không chính thức của đội.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên facts and stats
Bản mẫu:Cincinnati Bearcats football navbox Bản mẫu:University of Cincinnati Bản mẫu:Big East Conference football venue navbox Bản mẫu:Ohio college football venues