Sô-cô-la nóng

Sô-cô-la nóng
Một tách sô-cô-la nóng với kem sữa béococa đặc
Phân loạiCacao nóng
Màu sắcmàu nâu hoặc hạt dẻ
Hương vịsô-cô-la
Thành phầnSô-cô-la hay co ca đặc, sữa hoặc nước, đường

Sô-cô-la nóng, hay còn được biết đến là cacao nóng, là đồ uống nóng thường bao gồm sô-cô-la từ cây ca cao, sô-cô-la hòa tan hay cacao được đun nóng với sữa thêm nước và đường.[1]

Đầu thế kỷ 20 thời Pháp thuộc thức uống này được du nhập Việt Nam. Người Việt một thời gọi đó là "nước cù lác".[2]

Thông tin dinh dưỡng

[sửa | sửa mã nguồn]
Sô-cô-la nóng
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g
Năng lượng322.168 kJ (77.000 kcal)
10.74 g
Đường9.66 g
Chất xơ1 g
2.34 g
Chất béo bão hòa1.431 g
Chất béo chuyển hóa0.078 g
Chất béo không bão hòa đơn0.677 g
Chất béo không bão hòa đa0.084 g
3.52 g
Vitamin và khoáng chất
VitaminLượng
%DV
Vitamin A equiv.
6%
51 μg
Vitamin A176 IU
Thiamine (B1)
3%
0.039 mg
Riboflavin (B2)
14%
0.182 mg
Niacin (B3)
1%
0.133 mg
Vitamin B6
2%
0.04 mg
Folate (B9)
1%
5 μg
Vitamin B12
20%
0.49 μg
Vitamin C
0%
0.2 mg
Vitamin D
6%
1.1 μg
Vitamin D
6%
45 IU
Vitamin E
0%
0.03 mg
Vitamin K
0%
0.2 μg
Chất khoángLượng
%DV
Calci
9%
114 mg
Sắt
2%
0.42 mg
Magiê
5%
23 mg
Phốt pho
8%
105 mg
Kali
7%
197 mg
Natri
2%
44 mg
Kẽm
6%
0.63 mg
Thành phần khácLượng
Nước82.45 g
Caffeine2 mg
Cholesterol8 mg
Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[3] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[4]
Source: https://ndb.nal.usda.gov/ndb/search/list?qlookup=01105
  1. ^ Louis E. Grivetti & Howard-Yana Shapiro (2009). Chocolate: history, culture, and heritage. John Wiley and Sons. tr. 345. ISBN 978-0-470-12165-8.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ De Beauregard, Crépin. Nouveau vocabulaire français-tonkinois et tonkinois-français. Paris: Librairie maritime et coloniale, 1907. Tr 94
  3. ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
  4. ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Turback, Michael (2005). Hot Chocolate, Ten Speed Press. ISBN 1-58008-708-6.
  • Morton, Frderic and Marcia (1986). Chocolate, An Illustrated History, Crown Publishers, INC. ISBN 0-517-55765-7


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game