Saionji Kinmochi | |
---|---|
西園寺 公望 | |
Chủ tịch Hội đồng Cơ mật | |
Nhiệm kỳ 27 tháng 8 năm 1900 – 13 tháng 7 năm 1903 2 năm, 320 ngày | |
Thiên hoàng | Minh Trị |
Tiền nhiệm | Kuroda Kiyotaka |
Kế nhiệm | Itō Hirobumi |
Thủ tướng thứ 12 và 14 của Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 8 năm 1911 – 21 tháng 12 năm 1912 1 năm, 113 ngày | |
Thiên hoàng | Minh Trị Đại Chính |
Tiền nhiệm | Katsura Tarō |
Kế nhiệm | Katsura Tarō |
Nhiệm kỳ 7 tháng 1 năm 1906 – 14 tháng 7 năm 1908 2 năm, 189 ngày | |
Thiên hoàng | Minh Trị |
Tiền nhiệm | Katsura Tarō |
Kế nhiệm | Katsura Tarō |
Nhiệm kỳ 10 tháng 5 năm 1901 – 2 tháng 6 năm 1901 Quyền 23 ngày | |
Thiên hoàng | Minh Trị |
Tiền nhiệm | Itō Hirobumi |
Kế nhiệm | Katsura Tarō |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 23 tháng 10 năm 1849 Kyoto, Mạc phủ Tokugawa (nay là Nhật Bản) |
Mất | 24 tháng 11 năm 1940 |
Đảng chính trị | Hiệp hội Lập hiến về Hữu nghị Chính trị |
Alma mater | Đại học Paris |
Chữ ký |
Hoàng tử Saionji Kinmochi (西園寺 公望 (Tây Viên Tự Công Vọng) Saionji Kinmochi) (23 tháng 10 năm 1849 - 24 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia và là người từng ba lần giữ chức Thủ tướng Nhật Bản. Ông được phong từ chức hầu tước lên công tước, thứ bậc cao nhất của quý tộc Nhật Bản, vào năm 1920. Trên cương vị là genrō cuối cùng, ông là chính khách được tôn trọng nhất ở Nhật trong thập niên 1920 và thập niên 1930.