Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Chiang Mai |
Văn phòng huyện: | 18°44′43″B 99°7′13″Đ / 18,74528°B 99,12028°Đ |
Diện tích: | 197,833 km² |
Dân số: | 73.721 (2005) |
Mật độ dân số: | 372,6 người/km² |
Mã địa lý: | 5013 |
Mã bưu chính: | 50130 |
Bản đồ | |
San Kamphaeng (tiếng Thái: สันกำแพง) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chiang Mai ở phía bắc Thái Lan.
San Kamphaeng giáp các huyện (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ): Saraphi, Mueang Chiang Mai, San Sai, Doi Saket, Mae On của tỉnh Chiang Mai và Ban Thi của tỉnh Lamphun.
Kwaeng Mae Om được lập năm 1902. Năm 1923, huyện này được đổi tên thành San Kampaeng.
Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 100 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - San Kamphaeng nằm trên một phần của tambon San Kamphaeng và Chae Chang, và toàn bộ ‘‘tambon’’ Sai Mun; Ton Pao nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Ton Pao. Ngoài ra có 8 tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | San Kamphaeng | สันกำแพง | 14 | 13.686 | |
2. | Sai Mun | ทรายมูล | 7 | 4.230 | |
3. | Rong Wua Daeng | ร้องวัวแดง | 11 | 5.718 | |
4. | Buak Khang | บวกค้าง | 13 | 7.851 | |
5. | Chae Chang | แช่ช้าง | 9 | 7.585 | |
6. | On Tai | ออนใต้ | 11 | 5.371 | |
10. | Mae Pu Kha | แม่ปูคา | 9 | 5.969 | |
11. | Huai Sai | ห้วยทราย | 8 | 6.217 | |
12. | Ton Pao | ต้นเปา | 10 | 11.006 | |
13. | San Klang | สันกลาง | 8 | 6.088 |
Các số 7-9,14,15 là tambon nay thuộc King Amphoe Mae On.