Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Chiang Mai |
Văn phòng huyện: | 18°52′13″B 99°8′12″Đ / 18,87028°B 99,13667°Đ |
Diện tích: | 671,3 km² |
Dân số: | 64.116 (2005) |
Mật độ dân số: | 95,5 người/km² |
Mã địa lý: | 5005 |
Mã bưu chính: | 50220 |
Bản đồ | |
Doi Saket (tiếng Thái: ดอยสะเก็ด) là một huyện (‘‘amphoe’’) ở phía đông tỉnh Chiang Mai phía bắc Thái Lan.
Huyện được lập năm 1902.
Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là Mae On, San Kamphaeng, San Sai, Mae Taeng, Phrao của tỉnh Chiang Mai, Wiang Pa Pao của tỉnh Chiang Rai và Mueang Pan của tỉnh Lampang.
Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 110 làng (muban). Doi Saket là một thị trấn (thesaban tambon), nằm trên một phần của tambon Choeng Doi và Luang Nuea. Ngoài ra có 13 Tổ chức hành chính tambon (TAO).
Số TT | Tên | Tên tiếng Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Choeng Doi | เชิงดอย | 13 | 10.750 | |
2. | San Pu Loei | สันปูเลย | 14 | 9.137 | |
3. | Luang Nuea | ลวงเหนือ | 10 | 6.330 | |
4. | Pa Pong | ป่าป้อง | 7 | 3.549 | |
5. | Sa-nga Ban | สง่าบ้าน | 5 | 2.225 | |
6. | Pa Lan | ป่าลาน | 6 | 1.993 | |
7. | Talat Khwan | ตลาดขวัญ | 6 | 3.418 | |
8. | Samran Rat | สำราญราษฎร์ | 8 | 3.366 | |
9. | Mae Khue | แม่คือ | 6 | 4.797 | |
10. | Talat Yai | ตลาดใหญ่ | 5 | 3.760 | |
11. | Mae Hoi Ngoen | แม่ฮ้อยเงิน | 6 | 3.848 | |
12. | Mae Pong | แม่โป่ง | 10 | 5.589 | |
13. | Pa Miang | ป่าเมี่ยง | 6 | 3.638 | |
14. | Thep Sadet | เทพเสด็จ | 8 | 1.716 |