Mae Chaem (huyện)

Mae Chaem
แม่แจ่ม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Chiang Mai
Văn phòng huyện: Chang Khoeng
18°29′56″B 98°21′43″Đ / 18,49889°B 98,36194°Đ / 18.49889; 98.36194
Diện tích: 3.361,151 km²
Dân số: 66.524 (2005)
Mật độ dân số: 19,8 người/km²
Mã địa lý: 5003
Mã bưu chính: 50270
Bản đồ
Bản đồ Chiang Mai, Thái Lan với Mae Chaem

Mae Chaem (tiếng Thái: แม่แจ่ม) là một huyện (‘‘amphoe’’) của tỉnh Chiang Mai phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Mueang Chaem được lập năm 1908,[1] bao gồm các tambon Mae Thap, Tha Pha, Chang Khoeng và Mae Suek được tách từ Chom Thong. Năm 1917, huyện được đổi tên thành Chang Khoeng do văn phòng huyện đóng ở tambon đó.[2] Năm 1938, huyện bị giáng cấp xuống thành tiểu huyện (King Amphoe) thuộc Chom Thong.[3] và năm 1939 được đổi tên thành Mae Chaem.[4] Năm 1956, tiểu huyện được nâng cấp thành huyện.[5]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) Samoeng, Mae Wang, Chom ThongHot của tỉnh Chiang Mai, Mae Sariang, Mae La Noi, Khun Yuam, Mueang Mae Hong SonPai của tỉnh Mae Hong Son.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
The river going through the town of Mae Chaem

Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 131 làng (muban). Mae Chaem là thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần lãnh thổ của tambon Chang Khoeng. Ngoài ra có 10 Tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Chang Khoeng ช่างเคิ่ง 19 10.778
2. Tha Pha ท่าผา 14 4.921
3. Ban Thap บ้านทับ 13 6.321
4. Mae Suek แม่ศึก 17 11.349
5. Mae Na Chon แม่นาจร 19 9.867
6. Ban Chan บ้านจันทร์ 9 3.578
7. Pang Hin Fon ปางหินฝน 14 6.911
8. Kong Khaek กองแขก 12 6.043
9. Mae Daet แม่แดด 7 3.275
10. Chaem Luang แจ่มหลวง 7 3.481

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 25 (15): 447–448. ngày 4 tháng 7 năm 1908. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนชื่ออำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 34 (0 ก): 40–68. ngày 29 tháng 4 năm 1917. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ “ประกาศสำนักนายกรัฐมนตรี เรื่อง ยุบอำเภอลงเป็นกิ่งอำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 55 (0 ง): 2067. ngày 12 tháng 9 năm 1938. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.
  5. ^ “พระราชกฤษฎีกาจัดตั้งอำเภอนาทวี อำเภอสะบ้าย้อย อำเภอคำชะอี อำเภอย่านตาขาว อำเภอวัดโบสถ์ อำเภอหนองบัว อำเภอวัฒนานคร อำเภอแสวงหา อำเภอท่าชนะ อำเภอพระพุทธบาท อำเภอโนนสัง อำเภอบำเหน็จณรงค์ อำเภอคอนสวรรค์ อำเภอบ้านโฮ่ง อำเภอคีรีมาศ อำเภอชนแดน อำเภอแม่แจ่ม อำเภอไทรน้อย และอำเภอบ้านแพง พ.ศ. ๒๔๙๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 73 (46 ก): 657–661. ngày 5 tháng 6 năm 1956. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Công thức nước chấm thần thánh
Công thức nước chấm thần thánh
Nước chấm rất quan trọng trong bữa ăn cơm của người Việt Nam. Các bữa cơm hầu như không thể thiếu nó
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune