Santos FC

Santos
Tên đầy đủSantos Futebol Clube
Biệt danhPeixe (Fish)
Alvinegro (Black-and-white)
Alvinegro Praiano (Black-and-white from the Beach)
Santástico (Santastic)
Thành lập14 tháng 4 năm 1912; 112 năm trước (1912-04-14)
SânVila Belmiro
Sức chứa16,068
Chủ tịchMarcelo Teixeira
Huấn luyện viênPedro Caixinha
Giải đấuCampeonato Brasileiro Série A
Campeonato Paulista
2024
2024
Série B, 1 trên 20 (vô địch)
Paulista, thứ 2 trên 16
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Santos (tiếng Bồ Đào Nha: Santos Futebol Clube, phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ˈsɐ̃tus futʃiˈbɔw ˈklubi]), viết tắt là Santos F.C., hoặc đơn giản là Santos, là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Santos, São Paulo (Brasil).[1] Thành lập năm 1912, Santos F.C. chơi tại giải Campeonato PaulistaCampeonato Brasileiro Série B giải bóng đá hạng hai Brasil sau khi xuống hạng ở mùa giải 2023,đây là lần đâu tiên xuống hạng trong lịch sử câu lạc bộ.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 30 tháng 1 năm 2025[12]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Brasil João Paulo (đội trưởng thứ 4)
2 HV Brasil Zé Ivaldo (cho mượn từ Cruzeiro)
3 HV Brasil João Basso
4 HV Brasil Gil
5 TV Brasil João Schmidt
7 TV Venezuela Yeferson Soteldo
8 TV Venezuela Tomás Rincón (đội trưởng)
9 Brasil Tiquinho Soares
10 Brasil Neymar
11 Brasil Guilherme
12 TM Brasil Diógenes
13 HV Brasil Aderlan
14 HV Brasil Luan Peres
16 TV Brasil Thaciano
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 TV Brasil Diego Pituca (đội phó)
25 HV Brasil Luisão
27 Brasil Willian
29 HV Argentina Leo Godoy (cho mượn từ Athletico Paranaense)
31 HV Argentina Gonzalo Escobar
32 HV Brasil Jair Cunha
33 HV Brasil Souza
35 TV Brasil Hyan
38 HV Brasil Kevyson
43 Brasil Luca Meirelles
44 HV Brasil JP Chermont
47 TV Bolivia Miguel Terceros
77 TM Brasil Gabriel Brazão

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Brasil Alex (tại Portuguesa đến 20 tháng 4 năm 2025)
HV Brasil Luiz Felipe (tại Goiás đến 30 tháng 11 năm 2025)
HV Brasil Messias (tại Goiás đến 30 tháng 11 năm 2025)
HV Brasil Nathan Santos (tại Internacional đến 30 tháng 6 năm 2025)
HV Brasil Rodrigo Ferreira (tại São Bernardo đến 31 tháng 10 năm 2025)
TV Brasil Balão (tại Sampaio Corrêa đến 31 tháng 10 năm 2025)
TV Brasil Ed Carlos (tại Niki Volos đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Brasil Kevin Malthus (tại Cianorte đến 30 tháng 11 năm 2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Brasil Matheus Nunes (tại Portuguesa đến 16 tháng 11 năm 2025)
TV Brasil Nonato (tại Fluminense đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Uruguay Rodrigo Fernández (tại Independiente đến 31 tháng 12 năm 2025)
TV Brasil Vinicius Balieiro (tại Chapecoense đến 30 tháng 11 năm 2025)
TV Brasil Vinicius Zanocelo (tại Estoril đến 31 tháng 5 năm 2025)
Colombia Alfredo Morelos (tại Atlético Nacional đến 31 tháng 12 năm 2025)

Các huấn luyện viên và cầu thủ nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil Pelé, Tiền đạo huyền thoại Brazil, từng nâng cao 3 chức vô địch World Cup, được mệnh danh là "Vua bóng đá thế giới".[cần dẫn nguồn]

Neymar, đội trưởng Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil, giúp Brasil giành HCV Olympic năm 2016.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Santos Futebol Clube” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Federação Paulista de Futebol. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ “São Paulo State - List of Champions”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “São Paulo State Cup - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ “Brazil - List of Champions”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  5. ^ do Brasil since 1989 “Copa do Brasil since 1989” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  6. ^ “Torneio Rio-São Paulo -- List of Champions”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  7. ^ “Copa Libertadores de América”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ “Copa Conmebol”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  9. ^ “Intercontinental Club Cup”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  10. ^ “Recopa Sudamericana 1968”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ “Recopa Intercontinental”. RSSSF. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  12. ^ “Categoria: Profissional” [Category: Professional]. Santos FC. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe