Yeferson Soteldo

Yeferson Soteldo
Soteldo với Universidad de Chile năm 2018
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 30 tháng 6, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Acarigua, Venezuela
Chiều cao 1,60 m (5 ft 3 in)
Vị trí Tiền vệ tấn công
Tiền đạo cánh trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
Santos
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Caracas
Zamora
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2016 Zamora 84 (21)
2017–2019 Huachipato 22 (4)
2018Universidad de Chile (mượn) 26 (5)
2019–2021 Santos 97 (20)
2021–2022 Toronto 24 (3)
2022–2023 Tigres UANL 19 (1)
2022–2023Santos (mượn) 18 (0)
2023– Santos 17 (1)
2024Grêmio (mượn) 31 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017 U-20 Venezuela 9 (3)
2016– Venezuela 38 (4)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Venezuela
Bóng đá nam
U-20 thế giới
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Hàn Quốc 2017 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 8 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21 tháng 11 năm 2023

Yeferson Julio Soteldo Martínez (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1997) là cầu thủ bóng đá người Venezuela chơi ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền đạo cánh trái cho câu lạc bộ ở Brazil là Santosđội tuyển quốc gia Venezuela. Tuy chiều cao khiêm tốn nhưng anh vẫn làm khuynh đảo người hâm mộ bằng những pha đi bóng tuyệt diệu tại VCK World Cup U20 2017 diễn ra tại Hàn Quốc.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 27 tháng 8 năm 2021[1]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Zamora 2013–14 3 0 0 0 0 0 3 0
2014–15 27 3 0 0 5 0 32 3
2015 21 12 3 0 2 1 26 13
2016 33 6 1 1 4 1 38 8
Tổng cộng 84 21 4 1 11 2 99 24
Huachipato 2016–17 8 0 0 0 8 0
2017 14 2 7 4 21 6
Tổng cộng 22 2 7 4 29 6
Universidad de Chile 2018 26 5 6 2 5 0 37 7
Santos 2019 32 9 8 1 2 1 51 12
2020 24 4 2 0 11 2 9 1 46 7
2021 0 0 0 0 5 1 3 0 8 1
Tổng cộng 56 13 10 1 18 4 21 2 105 20
Toronto FC 2021 16 2 0 0 0 0 0 0 16 2
Tổng cộng 16 2 0 0 0 0 0 0 16 2
Tổng cộng sự nghiệp 204 43 27 8 34 6 0 0 286 59

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng và kết quả của Venezuela được để trước.[2]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 19 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Panasonic Suita, Suita, Nhật Bản  Nhật Bản 4–0 4–1 Cúp Kirin 2019
2. 2 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Olímpico de la UCV, Caracas, Venezuela  Argentina 1–3 1–3 Vòng loại FIFA World Cup 2022
3. 15 tháng 6 năm 2023 Audi Field, Washington, D.C., Hoa Kỳ  Honduras 1–0 1–0 Giao hữu
4. 17 tháng 10 năm 2023 Sân vận động Monumental, Maturín, Venezuela  Chile 1–0 3–0 Vòng loại FIFA World Cup 2026

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yeferson Soteldo tại Soccerway
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NFT
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix