Saquinavir

Saquinavir, được bán dưới tên thương hiệu InviraseFortovase, là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị hoặc phòng ngừa HIV/AIDS.[1] Thông thường nó được sử dụng với ritonavir hoặc lopinavir/ritonavir để tăng tác dụng của nó.[1] Nó được uống qua miệng.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và cảm thấy mệt mỏi.[1] Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn bao gồm các vấn đề kéo dài QT, chặn tim, lipid máu cao và các vấn đề về gan.[1] Nó dường như an toàn trong thai kỳ.[1] Nó thuộc nhóm thuốc ức chế protease và hoạt động bằng cách ngăn chặn protease HIV.[1]

Saquinavir được cấp bằng sáng chế vào năm 1988 và được bán lần đầu tiên vào năm 1995.[2][3] Kể từ năm 2015, nó không có sẵn như là một loại thuốc gốc ở Hoa Kỳ và là một loại thuốc đắt tiền.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 4,50 USD mỗi ngày.[5]

Sử dụng trong y tế[sửa | sửa mã nguồn]

Saquinavir được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị hoặc phòng ngừa HIV/AIDS.[1] Thông thường nó được sử dụng cùng với ritonavir hoặc lopinavir/ritonavir để tăng tác dụng của nó.[1]

Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác dụng phụ thường gặp nhất với saquinavir trong cả hai công thức là các triệu chứng tiêu hóa nhẹ, bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, phân lỏng & khó chịu ở bụng. Invirase được dung nạp tốt hơn Fortovase.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i “Saquinavir”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ Minor, Lisa K. (2006). Handbook of Assay Development in Drug Discovery. Hoboken: CRC Press. tr. 117. ISBN 9781420015706. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 509. ISBN 9783527607495.
  4. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 72. ISBN 9781284057560.
  5. ^ “Saquinavir”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn