Scaphochlamys obcordata

Scaphochlamys obcordata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Zingiberoideae
Tông (tribus)Zingibereae
Chi (genus)Scaphochlamys
Loài (species)S. obcordata
Danh pháp hai phần
Scaphochlamys obcordata
Sirirugsa & K.Larsen, 1991[1]

Scaphochlamys obcordata là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Puangpen Sirirugsa và Kai Larsen miêu tả khoa học đầu tiên năm 1991.[1][2]

Mẫu định danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu định danh: Sirirugsa 1173; được thu thập tại Vườn quốc gia Budo–Su-ngai Padi, huyện Bacho, miền bắc tỉnh Narathiwat.[1] Mẫu holotype lưu giữ tại Đại học Hoàng tử SongklaHat Yai, tỉnh Songkhla (PSU), mẫu isotype lưu giữ tại Đại học Aarhus, Đan Mạch (AAU) nhưng có thể đã thất lạc.[3]

Mẫu K. & S.S. Larsen 47007 được đoàn thám hiểm Thái Lan - Đan Mạch tìm thấy năm 1995 tại điểm thu mẫu điển hình và sau đó trồng tại nhà kính Đại học Aarhus. Năm 1999 các mẫu vật thu thập từ các cây trong nhà kính này được lưu giữ như là mẫu topotype tại AAU, Cục Vườn quốc gia, Bảo tồn Động vật hoang dã và Thực vật, Bộ Tài nguyên Thiên nhiên và Môi trường Thái Lan ở quận Chatuchak, Bangkok (BKF), Vườn Thực vật Hoàng gia tại Edinburgh (E), Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K), Naturalis tại Leiden, Hà Lan (L), PSU và Vườn Thực vật Singapore (SING).[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có tại miền nam Thái Lan, phần bán đảo (tỉnh Narathiwat).[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Scaphochlamys obcordata tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Scaphochlamys obcordata tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Scaphochlamys obcordata”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  1. ^ a b c Puangpen Sirirugsa & Kai Larsen, 1991. A new species of Scaphoclamys (Zingiberaceae) from Thailand. Nordic Journal of Botany 11(1): 93-95, doi:10.1111/j.1756-1051.1991.tb01802.x.
  2. ^ The Plant List (2010). Scaphochlamys obcordata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ a b Kai Larsen, 2001. Scaphochlamys obcordata Sirirugsa & Larsen (Zingiberaceae) – topotype in cultivation. Thai Forest Bulletin (Botany) 29: 40-42.
  4. ^ Scaphochlamys obcordata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-4-2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.