Scutia myrtina

Scutia myrtina
Scutia myrtina
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Phân họ (subfamilia)Rhamnoideae
Tông (tribus)Rhamneae
Chi (genus)Scutia
Loài (species)S. myrtina
Danh pháp hai phần
Scutia myrtina
Burm.F. Kurz, 1875 in 1876[1]
Danh pháp đồng nghĩa[3]
Danh sách
  • Catha zeylanica (Roth) G.Don, 1832
  • Adolia alba Lam., 1783
  • Adolia capensis Kuntze, 1891
  • Adolia myrtina (Burm.f.) Kuntze, 1891
  • Adolia obcordata (Biv. ex Tul.) Kuntze, 1891
  • Adolia rubra Lam., 1783
  • Blepetalon aculeatum Raf., 1838
  • Ceanothus capensis DC., 1825
  • Ceanothus circumscissus (L.f.) Gaertn., 1790
  • Rhamnus capensis Thunb., 1794 không Spreng., 1824
  • Rhamnus circumcissa L.f., 1782 không Russ. ex Wall., 1831
  • Rhamnus indica Grubov, 1950
  • Rhamnus myrtina Burm.f., 1768[2]
  • Rhamnus myrtinus Burm.f., 1768 orth. var.
  • Scutia buxifolia Hutch. & M.B.Moss, 1928 không Reissek, 1861
  • Scutia capensis (Thunb.) G.Don, 1832
  • Scutia circumscissa (L.f.) W.Theob., 1883
  • Scutia commersonii Brongn., 1826
  • Scutia eberhardtii Tardieu, 1946
  • Scutia hutchinsonii Suess., 1953
  • Scutia lucida G.Don, 1832
  • Scutia myrtina var. emarginata Bhandari & Bhansali, 1990
  • Scutia natalensis Hochst., 1844
  • Scutia obcordata Biv. ex Tul., 1857
  • Scutia obcordata Baill., 1894
  • Scutia rheediana Wight, 1846
  • Ziziphus capensis Thunb. ex Poir., 1813

Scutia myrtina là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nicolaas Laurens Burman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768 dưới danh pháp Rhamnus myrtinus.[2] Năm 1875 (xuất bản năm 1876) Wilhelm Sulpiz Kurz chuyển nó sang chi Scutia.[1][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy tại:

  • Châu Phi đại lục: Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Eswatini, Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi (KwaZulu-Natal, tỉnh Cape, các tỉnh Bắc), Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zambia, Zimbabwe.
  • Các đảo trên Ấn Độ Dương: Madagascar, Mauritius (cả đảo Rodrigues), Réunion, Seychelles (Aldabra), Sri Lanka.
  • Châu Á đại lục: Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (trung nam, đông nam), Việt Nam.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Scutia myrtina tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Scutia myrtina tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Scutia myrtina”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b Kurz W. S., 1875 in 1876. Scutia myrtina. Journal of the Asiatic Society of Bengal. Part 2. Natural History 168-169.
  2. ^ a b Burman N. L., 1768. Rhamnus myrtinus. Flora Indica 60.
  3. ^ Scutia myrtina trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-8-2021.
  4. ^ The Plant List (2010). Scutia myrtina. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.[liên kết hỏng]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Red Dead Redemption 2 là một tựa game phiêu lưu hành động năm 2018 do Rockstar Games phát triển và phát hành
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji