Seijuu Sentai Gingaman (星獣戦隊ギンガマン (Tinh thú Chiến đội Gingaman), Seijū Sentai Gingaman?), tạm dịch là Chiến đội Tinh thú Gingaman,[2] là seri Super Sentai thứ 22 của Công ty Toei. Bản Mỹ hoá của bộ phim là: Power Rangers: Lost Galaxy.
Đây là lần cuối cùng Super Sentai dùng chữ "-man" cho tên gọi của nhóm Sentai.[cần dẫn nguồn]
Mỗi tập của Seijuu Sentai Gingaman bắt đầu với câu: "Tinh thú: Chúng là những thần thú chiến đấu bảo vệ sự cân bằng của dải Ngân Hà!"
Fire Warrior Ryouma / GingaRed (リョウマ/ギンガレッド, Ryōma/Gingareddo?)
Wind Warrior Hayate / GingaGreen (ハヤテ/ギンガグリーン, Hayate/Gingagurīn?)
Water Warrior Gouki / GingaBlue (ゴウキ/ギンガブルー, Gōki/Gingaburū?)
Thunder Warrior Hikaru / GingaYellow (ヒカル/ギンガイエロー, Hikaru/Gingaierō?)
Flower Warrior Saya / GingaPink (サヤ/ギンガピンク, Saya/Gingapinku?)
Bison Warrior Hyuuga / Black Knight (ヒュウガ/黒騎士, Hyūga/Kuro Kishi?)
- Những Thanh kiếm huyền thoại (伝説の刃(やいば), Densetsu no Yaiba?)
- Sự trở lại của Tinh Thú (星獣の再来, Seijū no Sairai?)
- Trí tuệ của đất (大地の知恵, Daichi no Chie?)
- Trái tim của Earth (アースの心, Āsu no Kokoro?)
- Kiba tất sát (必殺の機刃(きば), Hissatsu no Kiba?)
- Seijuu gặp nạn (星獣の危機, Seijū no Kiki?)
- Thời khắc tái sinh (復活の時, Fukkatsu no Toki?)
- Tình yêu nấu ăn (愛情の料理, Aijō no Ryōri?)
- Con mèo bí mật (秘密の子猫, Himitsu no Koneko?)
- Tiếng sáo trong gió (風の笛, Kaze no Fue?)
- Sự chân thành của chiến binh (戦士の純情, Senshi no Junjō?)
- Đoàn tụ trong ác mộng (悪夢の再会, Akumu no Saikai?)
- Juugekibou nghịch đảo (逆転の獣撃棒, Gyakuten no Jūgekibō?)
- Song trùng của Saya (二人のサヤ, Futari no Saya?)
- Cơn nấc cụt kinh hoàng (恐怖のしゃっくり, Kyōfu no Shakkuri?)
- Ngôi nhà thân thương (心の故郷, Kokoro no Kokyō?)
- Lòng dũng cảm thật sự (本当の勇気, Hontō no Yūki?)
- Hắc Kỵ sĩ bí ẩn (謎の黒騎士, Nazo no Kuro Kishi?)
- Kỵ sĩ báo thù (復讐の騎士, Fukushū no Kishi?)
- Trận chiến đơn độc (ひとりの戦い, Hitori no Tatakai?)
- Thử thách cà chua (トマトの試練, Tomato no Shiren?)
- Ánh sáng xuất hiện (光の出現, Hikari no Shutsugen?)
- Tranh chấp kết thúc (争奪の果て, Sōdatsu no Hate?)
- Ý chí của Budo (ブドーの執念, Budō no Shūnen?)
- Quyết định của Hắc Kỵ Sĩ (黒騎士の決意, Kuro Kishi no Ketsui?)
- Anh em lửa (炎の兄弟, Honō no Kyōdai?)
- Xác ướp quyến rũ (ミイラの誘惑, Miira no Yūwaku?)
- Papa thay đổi bất ngờ (パパの豹変, Papa no Hyōhen?)
- Thương gia bóng tối (闇の商人, Yami no Shōnin?)
- Seijuu thép (鋼の星獣, Hagane no Seijū?)
- Lời nguyền hóa đá (呪いの石, Noroi no Ishi?)
- Động cơ chiến mã của tình bạn (友情の機動馬, Yūjō no Kidō Uma?)
- Saya được thương mến (憧れのサヤ, Akogare no Saya?)
- Iries bất bại (不死身のイリエス, Fujimi no Iriesu?)
- Lựa chọn của Gouki (ゴウキの選択, Gōki no Sentaku?)
- Haruhiko vô địch (無敵の晴彦, Muteki no Haruhiko?)
- Tham vọng của Bookrates (ブクラテスの野望, Bukuratesu no Yabō?)
- Quyết định của Hyuuga (ヒュウガの決断, Hyūga no Ketsudan?)
- Mát xa cho trái tim (心のマッサージ, Kokoro no Massāji?)
- Majin đau khổ (哀しみの魔人, Kanashimi no Majin?)
- Ma Thú hồi sinh (魔獣の復活, Majū no Fukkatsu?)
- Ma Thú đáng sợ (戦慄の魔獣, Senritsu no Majū?)
- Dấu chân huyền thoại (伝説の足跡, Densetsu no Ashioto?)
- Ma Thú của Trái Đất (地球の魔獣, Chikyū no Majū?)
- Nước mắt tiểu tiên (妖精の涙, Yōsei no Namida?)
- Ngọn gió giận dữ (怒りの風, Ikari no Kaze?)
- Mưu đồ xấu xa (悪魔の策略, Akuma no Sakuryaku?)
- Kết thúc của Mokk (モークの最期, Mōku no Saigo?)
- Ngọn núi thần kỳ (奇跡の山, Kiseki no Yama?)
- Huyền thoại ngày mai (明日の伝説(レジェンド), Ashita no Rejendo?)
- Ryoma/Ginga Red: Kazuki Maehara (前原 一輝, Maehara Kazuki?)
- Hayate/Ginga Green: Kōji Sueyoshi (末吉 宏司, Sueyoshi Kōji?) (now known simply as Koji)
- Gouki/Ginga Blue: Shōei (照英, Shōei?)
- Hikaru/Ginga Yellow: Nobuaki Takahashi (高橋 伸顕, Takahashi Nobuaki?)
- Saya/Ginga Pink: Juri Miyazawa (宮澤 寿梨, Miyazawa Juri?)
- Hyuuga/Black Knight: Teruaki Ogawa (小川 輝明, Ogawa Teruaki?)
- Steerwoman Shelinda: Kei Mizutani (水谷 ケイ, Mizutani Kei?)
- Haruhiko Aoyama: Yoshihiko Takamoku (高杢 禎彦, Takamoku Yoshihiko?)
- Yuuta Aoyama: Shogo Hayakawa (早川 翔吾, Hayakawa Shōgo?)
- Suzuko Mizusawa: Makiko Yoshida (吉田 真希子, Yoshida Makiko?)
- Moak: Rokurō Naya (納谷 六朗, Naya Rokurō?)
- Bokku: Sanae Miyuki (深雪 さなえ, Miyuki Sanae?)
- BullBlack: Kōji Ochiai (落合 弘治, Ochiai Kōji?)
- Zahab: Hidekatsu Shibata (柴田 秀勝, Shibata Hidekatsu?)
- Bucrates: Chafūrin (茶風林, Chafūrin?)
- Sambash: Nobuyuki Hiyama (檜山 修之, Hiyama Nobuyuki?)
- Budoh: Kazuo Hayashi (林 一夫, Hayashi Kazuo?)
- Iliess: Gara Takashima (高島 雅羅, Takashima Gara?)
- Battobas: Takeshi Watabe (渡部 猛, Watabe Takeshi?)
- Biznella: Kaneto Shiozawa (塩沢 兼人, Shiozawa Kaneto?)
- GingaRed (main), BullTaurus, GingaLeon: Seiji Takaiwa (高岩 成二, Takaiwa Seiji?)
- Budoh, Biznella, GingaRed (sub): Hirofumi Fukuzawa (福沢 博文, Fukuzawa Hirofumi?)
- GingaGreen, Gingalcon, GigaRhinos, Gingaioh/Shine Armor Gingaioh, Zahab: Yasuhiro Takeuchi (竹内 康博, Takeuchi Yasuhiro?)
- GingaBlue, Gingarilla, Gingaioh/Shine Armor Gingaioh, Zahab, GigaRhinos,: Jirō Okamoto (岡元 次郎, Okamoto Jirō?)
- GingaYellow, GingaVerick, GigaPhoenix: Yūichi Hachisuka (蜂須賀 祐一, Hachisuka Yūichi?)
- GingaPink, Gingat, Heavy Knight: Motokuni Nakagawa (中川 素州, Nakagawa Motokuni?)
- Sambash, Black Knight: Naoki Ōfuji (大藤 直樹, Ōfuji Naoki?)
- Gingaioh/Shine Armor Gingaioh: Hideaki Kusaka (日下 秀昭, Kusaka Hideaki?)
- Iliess, Gingalcon: Shōji Hachisuka (蜂須賀 昭二, Hachisuka Shōji?)
- Battobas: Hirofumi Ishigaki (石垣 広文, Ishigaki Hirofumi?)
- Bucrates: Kenjirō Fujita (藤田 健次郎, Fujita Kenjirō?)
- Đầu
- "Seijuu Sentai Gingaman" (星獣戦隊ギンガマン, Seijū Sentai Gingaman?)
- Kết
- "Naked Mind" (はだしの心で, Hadashi no Kokoro de?)
- Lyrics: Shoko Fujibayashi
- Composition: Masao Ideguchi (出口 雅生, Ideguchi Masao?)
- Arrangement: Kōichirō Kameyama (亀山 耕一郎, Kameyama Kōichirō?)
- Artist: Masato Shimon (as Ryu Kisami)
Bản mẫu:Seijuu Sentai Gingaman